Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng ?
Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :
Cho 7,68 gam hỗn hợp và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của ban đầu là:
Thủy phân este X có CTPT . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với là 16. Tên của X là:
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra ?
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua ?
Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì thành phần sản phẩm thu được khác với chất còn lại ?
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ ?
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli (vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + NaOH CH 3 COONa + chất hữu cơ Y
Y + O2 Y 1
Y 1 + NaOH CH 3 COON a + H 2 O
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl?
Cho từng chất : NH 2 -CH 2 -COOH; CH 3 COOH; CH 3 COOCH 3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) và với dung dịch HCl (đun nóng). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon - 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
Chất X có CTPT C 2 H 7 NO 2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 .
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 .
Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeC l 3
Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản x uất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch X . Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
Dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng?
Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO 3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây v ớ i dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100% . Giá trị của m là
Axit nào sau đây là axit béo?
Cho luồng khí dư qua hỗn hợp các oxit CuO, , , MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
Hỗn hợp X chứa chất A (C 5 H 16 O 3 N 2 ) và chất B (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (M D < M E ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H 2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 2 mol Ag + sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O 2 Y
(b) Z + H 2 O G
(c) Z + Y T
(d) T + H 2 O Y + G
Biết X , Y , Z , T , G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E gồm X , Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (M X > M Y > M Z ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X , Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đ ủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết n X < n Y . Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với: