Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất hữu cơ X mạch hở, có đồng phân hình học. Công thức phân tử nào sau đây thỏa mãn X ?
Chất nào sau có mùi thơm của chuối chín?
Dung dịch chất nào sau trong H 2 O có pH < 7?
Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KHCO 3 tạo CO 2 , vừa làm mất màu dung dịch Br 2 ?
Chất nào sau không phản ứng được với dung dịch NaOH?
Chất nào sau không làm mất màu dung dịch nước brom?
Dung dịch chất nào sau không hòa tan được Cu(OH) 2
Polime nào sau được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng?
Phân lân là phân bón chứa
Chất nào sau khi cho vào dung dịch NaOH không tạo được chất khí?
Dung dịch nào sau hòa tan được kim loại Cu?
Khí X không màu, được tạo ra khi cho kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, khí X bị chuyển màu khi để trong không khí. Khí X là:
Chất rắn nào sau đây không tan được vào dung dịch KOH?
Dung dịch chất nào sau hòa tan được SiO 2 ?
Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ?
Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl 2 và O 2 , thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của O 2 trong Y và giá trị của x tương ứng là
Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, K 2 CO 3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc. Giá trị của x là:
Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa FeCl 2 , ZnCl 2 và CuCl 2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X. Đem toàn bộ X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y gồm:
Este X đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Trong công nghiệp HNO 3 được điều chế bằng cách
Cho 0,1 mol ancol etylic vào một bình chứa 0,2 mol axit axetic có H 2 SO 4 (đặc) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80% thu được x gam este. Giá trị của x là
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C 7 H 8 O, phản ứng với Na tạo H 2 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Tên gọi của X là:
Dãy các ion nào sau không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Dung dịch nào sau có [H + ] = 0,1M ?
Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tạo ra số mol nước đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7 H 8 O, phản ứng được với dung dịch NaOH tạo muối. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC 2 H 5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 là:
Nhận xét nào sau không đúng?
Cho dãy chuyển hóa sau:
Tên gọi của X và Z lần lượt là
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít N 2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B và este C được tạo ra từ A và B (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần 0,18 mol O 2 , sinh ra 0,14 mol CO 2 . Cho m gam P vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q thu được 3,26 gam chất rắn khan Y. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH (rắn) vào 3,26 gam chất rắn Y rồi nung trong bình kín không có khí, thu được m gam chất khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau?
Có các nhận xét sau:
(1) Khí NH 3 làm xanh quỳ tím ẩm.
(2) Phân đạm là phân bón chứa nitơ.
(3) Dung dịch HNO 3 đặc, nóng có thể oxi hóa được FeO, Cu, CuO và Ag.
(4) Khí NO 2 được tạo ra khi nung nóng KNO 3 (rắn) trên ngọn lửa đèn cồn.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O 2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là
Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X , thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V gần nhất là
Đơn chất X điều kiện thường ở trạng thái rắn, được sử dụng làm bút chì. Cho X phản ứng với O 2 thu được khí Y. Cho Y phản ứng với đơn chất X trong điều kiện nhiệt độ cao, không có O 2 thu được khí Z là một khí không màu, không mùi và rất độc. Các chất X, Y và Z lần lượt là:
X là peptit có dạng C x H y O z N 6 ; Y là peptit có dạng C n H m O 6 N t (X, Y đều được tạo bởi các aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH). Để phản ứng vừa đủ với 32,76 gam hỗn hợp E (thành phần gồm X và Y) cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E, toàn bộ sản phẩm cháy(gồm CO 2 , H 2 O và N 2 ) được dẫn vào nước vôi trong dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 123,0 gam kết tủa; và khối lượng dung dịch thay đổi a gam so với trước phản ứng. Sự thay đổi của a là:
Có các nhận xét sau:
(1) Cả anilin và phenol đều phản ứng với dung dịch Br 2 tạo kết tủa.
(2) Liên kết nối giữa các mắt xích trong phân tử tinh bột là liên kết β-1,4-glicozit.
(3) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Axit acrylic có khả năng tham gia màu dung dịch Br 2 .
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là