Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O) được gọi là phản ứng

Câu 2 :

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Câu 3 :

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Câu 4 :

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Câu 5 :

Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?

Câu 6 :

Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

Câu 7 :

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

Câu 8 :

Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là

Câu 9 :

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4 , 2H 2 O) được gọi là

Câu 10 :

Trong các ion sau: Ag + , Cu 2+ , Fe 2+ , Au 3+ , ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Câu 11 :

Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Câu 12 :

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là

Câu 13 :

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

Câu 14 :

Cho dãy các chất: Ag, Fe 3 O 4 , Na 2 CO 3 và Fe(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dd H 2 SO 4 loãng là

Câu 15 :

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O 2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Câu 17 :

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Câu 18 :

Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Câu 19 :

Khử hoàn toàn một lượng Fe 3 O 4 bằng H 2 dư, thu được chất rắn X và m gam H 2 O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 20 :

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dd X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là

Câu 21 :

Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 22 :

Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

Câu 23 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO4.

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.

(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là

Câu 24 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Câu 25 :

Cho các chất sau: H 2 NCH 2 COOH (X), CH 3 COOH 3 NCH 3 (Y), C 2 H 5 NH 2 (Z), H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (biết b – c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2

Câu 27 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 28 :

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 29 :

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO 3 ) 2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hoà và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Giá trị của m là

Câu 30 :

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 31 :

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C 2 H 5 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH(phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 32 :

X là amino axit có công thức H 2 NC n H 2n COOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala–X–X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , Na 2 CO 3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

Câu 33 :

Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2 và 8,1 gam H 2 O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và 20%. Giá trị lớn nhất của m là

Câu 34 :

Cho 1 mol chất X (C 9 H 8 O 4 , chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H 2 O. Chất Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 35 :

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Câu 36 :

Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500 o C thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và hiđro. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa tham gia phản ứng là

Câu 37 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO 3 .

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được 2 muối là

Câu 38 :

Điện phân dung dịch muối MSO 4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước, Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 39 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.

(b) Sục khí Cl 2 vào dd FeCl 2 .

(c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng.

(d) Cho Na vào dung dịch H 2 SO 4 dư.

(e) Nhiệt phân AgNO 3 .

(g) Đốt cháy FeS 2 trong không khí.

(h) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là