Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là:
Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?
Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 thu được bốn mol bạc
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?
Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp
Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?
Công thức cấu tạo CH 3 -CH(CH 3 )-CH 2 -CH 3 ứng với tên gọi nào sau đây?
Chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y (C 3 H 5 O 2 Na). Chất X là:
Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây?
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C 4 H 8 tác dụng với H 2 O (H + , t 0 ) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là:
Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO 3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H 2 SO 4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H 2 . Giá trị của a là:
Đốt cháy 5,12 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu và Mg trong oxi dư, thu được 7,68 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH) 2 .
Số phát biểu đúng là:
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:
Cho các chất :HOCH 2 CH 2 OH, HOCH 2 CH 2 CH 2 OH, CH 3 COOH và C 6 H 12 O 6 (fructozơ). Số chất hòa tan được Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn C 2 H 5 OC 2 H 5 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 .
Số phát biểu đúng là:
Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:
Cho m gam H 2 NCH 2 COOH phản ứng hết với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 84,75 gam muối. Giá trị của m là:
Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 3 , Cu(NO 3 ) 2 , Mg(NO 3 ) 2 . Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H 2 O; nếu đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2 O. Giá trị của m là:
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al 3+ ; 0,04 mol Mg 2+ ; 0,04 mol NO 3 - ; x mol Cl - và y mol Cu 2+ . Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Cho dung dịch X chứa các ion: Fe 3+ , SO 4 2- , NH 4 + , NO 3 - . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau
- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là:
Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu được toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(2) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
(3) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(4) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 SiO 3 .
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH) 2 .
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:
Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Giả sử phân li củ HSO 4 - thành ion được coi là hoàn toàn