Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?

Câu 2 :

Tơ nilon-6,6 là

Câu 3 :

Phản ứng nào dưới đây xảy ra?

Câu 4 :

Tinh bột thuộc loại

Câu 5 :

Hợp chất X có công thức: CH 2 =CHCOOCH 3 . Tên gọi của X là

Câu 6 :

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozo ta thu được sản phẩm là

Câu 7 :

Phân tử khối trung bình của poli (vinyl clorua) (PVC) là 75000. Hệ số polime hóa của PVC là

Câu 8 :

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?

Câu 9 :

Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

Câu 10 :

Một este có công thức phân tử là C 4 H 6 O 2 , khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

Câu 11 :

Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Câu 12 :

Trong số các loại tơ sau tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Câu 13 :

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C 3 H 9 N là

Câu 14 :

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

Câu 15 :

Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

Câu 16 :

Cho 26,5 gam M 2 CO 3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là

Câu 17 :

Cho sơ đồ chuyển hóa:

T r i o l e i n + H 2 d ư ( N i , t o C ) X + N a O h d ư ( t o C ) Y H C l Z

Tên của Z

Câu 18 :

Cho khí H 2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe 2 O 3 và 0,1 mol Al 2 O 3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 19 :

Cho kim loại Ba dư vào dung dịch A l 2 (SO 4 ) 3 , thu được sản phẩm có: A. một chất khí và hai chất kết tủa nhau.

Câu 20 :

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 21 :

Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

Câu 22 :

Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 24 :

Cho 3,66 gam hỗn hợp metyl amin và etyl amin có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 25 :

Cho 0,15 mol tristearin ((C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Câu 26 :

Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?

Câu 27 :

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng; Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 . Hai kim loại X, Y lần lượt là

Câu 28 :

Sục từ từ CO 2 vào dung dịch chứa Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm đ­ợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ a : b là

Câu 29 :

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạo chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối luợng ancol thu đuợc gì?

Câu 30 :

Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe 3+ trong dung dịch thành kim loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?

Câu 31 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

M u thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH): trong môi trường kiềm

Có màu tím.

Y

Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 .

Tạo dun g dịch màu xanh lam.

Z

Đun nóng với dune dịch NaOH (vừa đủ). Th ê m ti ế p dun g dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nón g .

Tạo k ế t tủa A g.

T

Tác dụng với dun g dịch I 2 lo ã n g .

màu xanh tím.

Các ch ất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Các giá trị của x, y tương ứng là

Câu 33 :

Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H 2 O. Nung nóng Z trong O 2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO 2 ; 0,7 mol H2O và Na 2 CO 3 . Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là

Câu 34 :

Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X (H 2 N-R-COOH) với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 35 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 36 :

Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N 2 , N 2 O, NO và NO 2 trong đó hai khí N 2 và NO 2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 38 :

Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hồn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br 2 (trong CCl 4 )?

Câu 39 :

Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeCO 3 . Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau

+ Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H 2 . Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.

+ Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,23 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b mol N 2 O. Tỉ lệ a:b là

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 112,28. Giá trị của m là