Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Chất nào sau đây là axit propionic
Trong phân tử của cacbonhiđrat luôn có
Nhiệt phân hoàn toàn KNO 3 thu được các sản phẩm là
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là
Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khản năng tham gia phản ứng
Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit photphoric?
Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
Chọn câu đúng?
Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 , NaHCO 3 , Na 2 SO 4 . Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin bậc ba. Giá trị của x, y và z lần lượt là
Trong các loại phân bón: NH 4 C l , (NH 2 ) 2 CO, ( NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 NO 3 . Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?
Làm thí nghiệm với hình vẽ:
Hiện tượng xảy ra trong bình nón (1) là
Người ta thường dùng cát (SiO 2 ) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Dãy nào sau đây gồm các ion tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
Ứng với công thức C 3 H 7 O 2 N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
Ancol no, đơn chức, mạch hở có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
Cho các chất: but- 1 -en, but- 1 -in, buta- 1 ,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, propin. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H 2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 896 ml (đktc) hỗn hợp gồm NO và NO 2 có M trung bình = 42. Biết không thu được muối amoni. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9,90 gam H 2 O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X như trên với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng của ete thu được là
Cho 1,42 gam P 2 O 5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,01 M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH C (M) thu được dung dịch có pH = 12. Giá trị của c là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Số mol kết tủa
Giá trị của X là
Số đồng phân anđehit (có vòng benzen) ứng với công thức C 8 H 8 O là
Cho các chất: buta-1,3-đien, benzen, ancol anlylic, anđehit axetic, axit acrylic, vinylaxetat. Khi cho các chất đó cộng H 2 dư (xúc tác Ni, t°) thu được sản phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H 2 O lớn hơn số mol CO 2 . Số chất thỏa mãn là
Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na 2 CO 3 và AlCl 3 ; (2) NaNO 3 và FeCl 2 ; (3) HCl và Fe(NO 3 ) 2 ; (4) NaHCO 3 và BaCl 2 ; (5) NaHCO 3 và NaHSO 4 . Số cặp xảy ra phản ứng trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thi khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) Z có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3 OH, HCHO, HCOOH, NH 3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 64,7 | -19,0 | 100,8 | -33,4 |
pH (du ng dịch n ồng độ 0,0011 M) | 7,00 | 7,00 | 3,47 | 10,12 |
Nh ận xét nào sau đây đúng?
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 18,25) gam muối khan. Nếu chọ m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 8,8) gam muối. Giá trị của m là
Sục khí CO 2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH) 2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH) 2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO 2 là
Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí H 2 (đktc)
- Phần 2 phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 64,8 gam Ag.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, mạch hở bằng O 2 (vừa đủ). Sản phẩm cháy gồm CO 2 và H 2 O trong đó khối lượng CO 2 gấp 3,055 lần khối lượng của H 2 O và số mol của CO 2 sinh ra bằng số mol của O 2 đã phản ứng. Đun nóng 15,84 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 18,0 gam muối và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là
Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO 3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A để làm kết tủa hết ion Cu 2+ . Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch được chất rắn khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO 3 đã phản ứng với Cu là
X là axit cacboxylic có CTTQ dạng C n H 2n O 2 ; Y là este mạch hở có CTTQ dạng C m H 2m-4 O 4 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H 2 . Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe 2 O 3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H 2 . Tỉ khối hơi của X so với H 2 là