Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thành phần chính của quặng manhetit là
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl 3 .
Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau đây tác dụng được với nước?
Chất nào dưới đây là monosaccarit?
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α -aminopropionic là
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H 2 O → NaAl O 2 + H 2 . Phát biểu đúng là
Cho 4 dung dịch riêng biệt: (a) Fe 2 (SO 4 ) 3 ; (b) H 2 SO 4 loãng; (c) CuSO 4 ; (d) H 2 SO 4 loãng có lẫn CuSO 4 . Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đo đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn a mol bột Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H 2 SO 4 , thu được khí SO 2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại có tổng khối lượng là 34,24 gam. Giá trị của a là
Phương trình hóa học nào sau đây là sai ?
Nhúng thanh Zn vào dung dịch muối X, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu. Muối X là muối nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt ?
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được N 2 , H 2 O và 4 mol CO 2 . Số đồng phân cấu tạo của X là
Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với nước brom là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozo và fructozo tác dụng với lượng dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
Đun nóng ancol X có công thức phân tử C 4 H 10 O với CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 5ml chất hữu cơ X, 1ml dung dịch NaOH 30% và 5ml dung dịch CuSO 4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vinyl fomat?
Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng.
2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng
(4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
Sục 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH) 2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C 7 H 12 O 4 . Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
Phân tử khối của X là
Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chia 200ml dung dịch X chứa AlCl 3 ( x mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 ( y mol) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO 4 và NaCl bằng điện cực tro, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al 2 O 3 .
Nhận định nào sau đây là đúng?
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai ?
Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH 5 N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH 4 O.
Số nhận định đúng là
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được X mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic, số nguyên tử hiđro (H) trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H 2 O sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng?
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 , sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl 3 .
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch NaAl O 2 .
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3
(e) Cho miếng Na vào dung dich Cu SO 4 .
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Hỗn hợp E gồm peptit X (C 9 H 16 O 5 N 4 ), peptit Y (C 7 H 13 O 4 N 3 ) và peptit Z (C 12 H 22 O 5 N 4 ). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đôt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,3725 mol O 2 , H 2 O và 23,85 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO 2 và 9,0 gàm H 2 O.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl 2 và Fe(NO 3 ) 2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 dư X, thấy lượng AgNO 3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?