Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 2 :

Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α -aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết

Câu 3 :

Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?

Câu 4 :

Monome được dùng để điều chế polistiren (PS)

Câu 5 :

Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO 3 ?

Câu 6 :

Công thức nào sau đây là một loại phân đạm?

Câu 7 :

Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng

Câu 8 :

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

Câu 9 :

Muối cacbonat nào sau đây không bị nhiệt phân?

Câu 10 :

Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là

Câu 11 :

Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là

Câu 12 :

Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CHCOOCH=CH 2 . Tên gọi của X là

Câu 13 :

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

Câu 14 :

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

Câu 15 :

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa. Giá tiị của m là

Câu 16 :

Cho 2,53 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72 gam nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được n H 2 O < n CO 2 . Điều khẳng định nào sau đây đúng?

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2 thu được 1,12 lít CO 2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là

Câu 19 :

Thủy phân este C 4 H 6 O 2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương, cấu tạo có thể có của este

Câu 20 :

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

Câu 21 :

Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni doma, ClH 3 NCH 2 COOH, lysin, H 2 NCH 2 COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

Câu 22 :

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (2) CH 3 OOCCH 3 ; (3) HCOOC 2 H 5 ; (4) CH 3 COOH; (5) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (6) HOOCCH 2 CH 2 OH; (7) CH 3 OOC-COOC 2 H 5 .

Những chất thuộc loại este

Câu 23 :

Cho dãy các chất: stiren , phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là

Câu 24 :

Chọn phản ứng sai ?

Câu 25 :

Các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các poli me tổng hợp là

Câu 26 :

Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?

Câu 27 :

Hai chất nào sau đây đều thủy phân đuợc trong dung dịch NaOH đun nóng?

Câu 28 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 29 :

Ankađien B + Cl 2 → CH 2 ClC(CH 3 )=CH-CHCl-CH 3 . B là

Câu 30 :

Cho Etylamin phản ứng với CH 3 I (tỉ lệ mol 1:1) thu được chất nào sau đây?

Câu 31 :

Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H 2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH 3 COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là

Câu 32 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C 2 H 6 á n h s á n g C l 2 A N a O H , t o B + C u O , t o C

Vậy C là chất nào sau đây?

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO 2 và 6,3 gam H 2 O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là:

Câu 34 :

2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là

Câu 35 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:

Chất / Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO 3 / NH 3 , t°

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

K ế t tủa bạc

K ế t t a bạc

Dung dịch nước brom

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

M t màu

Thủy ph â n

Không bị thủy phân

Bị thủy phân

Không bị thủ y ph â n

B thủy phản

Các ch ất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 36 :

Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Câu 37 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 38 :

Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là

Câu 39 :

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (M X > M Y > M Z ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết n X < n Y , Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

Câu 40 :

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị