Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc α -aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết
Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?
Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO 3 ?
Công thức nào sau đây là một loại phân đạm?
Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
Muối cacbonat nào sau đây không bị nhiệt phân?
Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là
Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là
Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CHCOOCH=CH 2 . Tên gọi của X là
Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa. Giá tiị của m là
Cho 2,53 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72 gam nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được n H 2 O < n CO 2 . Điều khẳng định nào sau đây đúng?
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2 thu được 1,12 lít CO 2 (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của 2 amin là
Thủy phân este C 4 H 6 O 2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương, cấu tạo có thể có của este là
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Có các dung dịch riêng biệt sau: phenylamoni doma, ClH 3 NCH 2 COOH, lysin, H 2 NCH 2 COONa, axit glutamic. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (2) CH 3 OOCCH 3 ; (3) HCOOC 2 H 5 ; (4) CH 3 COOH; (5) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (6) HOOCCH 2 CH 2 OH; (7) CH 3 OOC-COOC 2 H 5 .
Những chất thuộc loại este là
Cho dãy các chất: stiren , phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là
Chọn phản ứng sai ?
Các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các poli me tổng hợp là
Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?
Hai chất nào sau đây đều thủy phân đuợc trong dung dịch NaOH đun nóng?
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Ankađien B + Cl 2 → CH 2 ClC(CH 3 )=CH-CHCl-CH 3 . B là
Cho Etylamin phản ứng với CH 3 I (tỉ lệ mol 1:1) thu được chất nào sau đây?
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H 2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH 3 COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Vậy C là chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO 2 và 6,3 gam H 2 O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol là:
2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:
Chất / Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO 3 / NH 3 , t° | Kết tủa bạc | Không hiện tượng | K ế t tủa bạc | K ế t t ủ a bạc |
Dung dịch nước brom | Mất màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng | M ấ t màu |
Thủy ph â n | Không bị thủy phân | Bị thủy phân | Không bị thủ y ph â n | B ị thủy phản |
Các ch ất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là
Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (M X > M Y > M Z ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết n X < n Y , Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị