Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 24)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Có các ion kim loại sau: Ni 2+ , Na + , Ag + , Au 3+ . Ion có tính oxy hóa mạnh nhất là?

Câu 2 :

Cho hình vẽ mô tả quá trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Vai trò của CuSO 4 (khan) và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm.

Câu 3 :

Muối nào sau đây là thành phần chính của nước cứng tạm thời

Câu 4 :

Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb 2+ , Fe 3+ , Cu 2+ , Hg 2+ ,… người ta có thể dùng

Câu 5 :

Trong công nghiệp, để sản xuất axit H 3 PO 4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây?

Câu 6 :

Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

Câu 7 :

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử N

Câu 8 :

Cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch Na 2 CO 3 . Hiện tượng xảy ra là

Câu 9 :

Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng nào dưới đây?

Câu 10 :

Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na 2 CO 3 và AlCl 3 ; (2) NaNO 3 và FeCl 2 ; (3) HCl và Fe(NO 3 ) 2 ; (3) NaHCO 3 và NaHSO 4 . Số cặp xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là

Câu 11 :

Cho các chất: Al, Al 2 (SO 4 ) 3 , ZnO, Mg(OH) 2 , NaHS, KHSO 4 , Fe(NO 3 ) 2 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

Câu 12 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH) 2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.

(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(c) Ở điều kiện thường metyl acrylat phản ứng được với dung dịch brom.

(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

Số phát biểu đúng là:

Câu 13 :

Cho các hợp chất hữu cơ:

(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;

(3) anken; (4) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;

(5) ankin; (6) anđehit no, đơn chức, mạch hở;

(7) axit no, đơn chức, mạch hở; (8) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.

Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO 2 bằng số mol H 2 O là:

Câu 14 :

Người ta dùng NaHCO 3 làm thuốc chữa đau dạ dày vì

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(d) Protein có 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.

(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 (loãng).

(c) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

(d) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1 tan hoàn toàn trong nước dư.

(e) Lưu huỳnh, photpho và ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 .

Số phát biểu đúng là

Câu 17 :

Cho các muối AgNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , NaNO 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 , Cu(OH) 2 , Pb(NO 3 ) 2 . Số chất khi nhiệt phân cho kim loại và oxit của kim loại tương ứng là

Câu 18 :

Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

Câu 19 :

Số đồng phân của hợp chất este X đơn chức có CTPT C 5 H 10 O 2 tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 sinh ra Ag là

Câu 20 :

Có hiện tượng gì xảy ra khi sục khí SO 2 tới dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch hỗn hợp (K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 )?

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , KMnO 4 , BaCl 2 , Cl 2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

Câu 22 :

Trong số các kim loại sau: Fe, Na, Ca, Al, kim loại nào có thể được điều chế bằng 3 phương pháp điều chế kim loại?

Câu 23 :

Cho các dãy chất sau: CH 3 COONH 4 , H 2 NCH 2 CONHCH 2 COOH, C 2 H 5 OH, C 6 H 5 OH, HCOOCH 3 ; CH 3 COOCH=CH 2 ; HCOOC(CH 3 )=CH 2 ; CH 3 COOCH=CHCH 3 . Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 24 :

Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH 4 Cl, AlCl 3 , FeCl 3 , Na 2 SO 4 , (NH 4 ) 2 SO 4 , NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm OH) cần vừa đủ V lít khí O 2 , thu được 13,44 lít khí CO 2 và 15,3 gam nước (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là

Câu 26 :

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

Câu 27 :

Cho 2,16 gam kim loại (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO 3 ) 2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là:

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho một hỗn hợp A chứa NH 3 , C 6 H 5 NH 2 và C 6 H 5 OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br 2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH 3 , C 6 H 5 NH 2 và C 6 H 5 OH lần lượt là

Câu 30 :

Hợp chất Y là một α – aminoaxit (có 1 nhóm – NH 2 ) tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 0,1 M thu được 3,67 gam muối. Mặt khác, trung hòa 1,47 gam Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 1,91 gam chất rắn. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. Công thức cấu tạo của Y là

Câu 31 :

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là

Câu 32 :

Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch gồm a mol HCl và x mol ZnSO 4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu theo đơn vị mol). Giá trị x (mol) là:

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn m gam MSO 4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 mol dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là

Câu 34 :

Hỗn hợp A gồm Cl 2 , O 2 . Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A tác dụng hết với 11,9 gam hỗn hợp B gồm Al, Zn tạo ra 29,3 gam hỗn hợp clorua và oxit của 2 kim loại. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp B gần nhất với giá trị

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp A gồm: S, FeS, FeS 2 trong HNO 3 dư được 0,48 mol NO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO 2 và 15,3 gam H 2 O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là

Câu 37 :

Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N 2 , CO 2 và 7,02 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 38 :

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 mL dung dịch NaOH 2M vào X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 39 :

Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng) thấy có khí không màu thoát ra. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Câu 40 :

Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa Fe 2 O 3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO 3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe 2 O 3 trong quặng là