Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội?
Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Cho các chất sau: but-2-en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là
Cho các chất sau: CH 3 COOH, C 2 H 5 OH, C 2 H 6 , C 2 H 5 Cl. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Chất X là
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
“Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H 2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi thành màu đỏ?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí . Mặt khác, cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime khong tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là:
Cho các chất: NaHCO 3 , CO, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , CO 2 , NH 4 Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp
Cho các phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(2) Kim loại cứng nhất là W (vonframe).
(3) Hòa tan Fe 3 O 4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na + .
(5) Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
Cho dãy chất sau: etilen, hexan, hex-1-en, anilin, cumen, but-1-in, benzen, stiren, metyl metacrylat. Số chất trong dãy trên tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Nước brom | Có kết tủa trắng |
Y, Z | Cu(OH) 2 | Tạo thành dung dịch màu xanh lam |
Y, T | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng | Tạo thành kết tủa màu trắng bạc |
Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất nitron?
Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO 4 trong môi trường H 2 SO 4 ?
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hơp khí X gồm CO, CO 2 và H 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 3,6. Giá trị của V là
Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H 2 SO 4 đặc, ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 este có số mol bằng nhau. Biết trong các este tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C 4 H 11 O 2 N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra chất khí Y có tỉ khối hơi so với H 2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là.
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho m gam bộ Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4 M và Cu(NO 3 ) 2 0,2 M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75 gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m và V lần lượt là
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 4 H 10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br 2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br 2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br 2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N. Khi chó chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C 2 H 6 O và CH 4 O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo phù hợp của chất X là
Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a mol Ba(AlO 2 ) 2 và b mol Ba(OH) 2 . Số mol Al(OH) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO 2 và z mol H 2 O. Biết y=z+5x và khi cho x mol chất E phản ứng với đủ với 72 gam Br 2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O 2 (đktc) thu được 5,379 lít khí N 2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH 4+ và 0,32 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trắm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Este X tạo bởi một α-aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2 , sau phản ứng thu được Na 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 7,84 lít khí N 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2 , hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.
Cho các phát biểu liên quan đến bài toán
(1) Thể tích CO 2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu 2 S, FeS 2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO 2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Ytác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là