Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?

Câu 2 :

α -amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số

Câu 3 :

Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành cao su isopren?

Câu 4 :

Chất nào sau đây lực bazo mạnh nhất?

Câu 5 :

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O) được gọi là phản ứng

Câu 6 :

Thủy phân đến cùng protein thu được

Câu 7 :

Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch

Câu 8 :

Ion M 2+ có cấu hình electrón ở lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 3d 6 . Vị trí M trong bảng tuần hoàn là

Câu 9 :

Triolein có công thức là

Câu 10 :

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N 2 ?

Câu 12 :

Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?

Câu 13 :

Bezyl axetat mùi thơm hoa nhài có công thức là

Câu 14 :

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Câu 15 :

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

Câu 16 :

Xenlulozo thuộc loại

Câu 17 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 không tan được trong dung dịch saccarozơ.

(b) Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.

(d) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NH 3 .

Số phát biểu đúng là

Câu 18 :

Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là

Câu 19 :

Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là

Câu 20 :

Tính chất vật lý chung của kim loại là

Câu 21 :

Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là

Câu 22 :

Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?

Câu 23 :

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α -amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là

Câu 24 :

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?

Câu 25 :

Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là

Câu 26 :

Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

Câu 27 :

Có bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N? A. 3.

Câu 28 :

Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu đó là

Câu 29 :

Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có `khói trắng` khí A là

Câu 30 :

Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do

Câu 31 :

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Câu 32 :

Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là

Câu 33 :

Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?

Câu 34 :

Dung dịch saccarozơ có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Câu 35 :

Đun 3,0 gam CH 3 COOH với C 2 H 5 OH dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được 2,2 gam CH 3 COOC 2 H 5 . Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Câu 36 :

Cho các cấu hình electron sau

(a) [Ne ]3 s 1 (b) [Ar]4s 2 (c) 1 s 2 2s 1 (d) [Ne]3s 2 3p 1

Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 2 0 Ca, 3 L i , 13 Al, 11 Na)

Câu 37 :

Amino axit X chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là

Câu 38 :

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: (1) saccarozo và dung dịch glucozơ; (2) saccarozơ và mantozo; (3) saccarozo, mantozo và anđehit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?

Câu 39 :

Có các nhận định sau:

(1) Các aminoaxit thiên nhiên là các α -aminoaxit.

(2) Axit glutamic dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.

(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các β -aminoaxit.

(4) Protein gồm hai loại protein đơn giản và phức tạp.

(5) Cao su buna - S là sản phẩm trùng hợp cacbonđisunfua và butađien.

Các nhận định đúng gồm

Câu 40 :

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là