Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Polime có công thức -(-CH 2 -CH(CH 3 )-) n - được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?
Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O) được gọi là phản ứng
PVC là chất rắn vô định hình, cách dẫn điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Công thức của alanin là
Chất X có cấu tạo CH 3 CH 2 COOCH 3 . Tên gọi của X là
Đimetylamin có công thức là
Loại tơ nào dưới đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi `len` đan áo rét?
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như: ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozơ là
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nong. Chất X là
Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc?
Cho kim loại M phản ứng với Cl 2 , thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl 2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng
S ố liên kết pept i t trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
Cho dãy các ion: Fe 2+ , Ni 2+ , Cu 2+ , Sn 2+ ...Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O. S ố đồng phân của este là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Thủy phân 410,40 saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được a gam Ag. Giá trị của a là
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X, để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 0,35 mol HCl. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α -amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .
(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Số phát biểu đúng là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
M ẫ u thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím. | Quỳ tím chuyển màu hồng. |
Y | Dung dịch io t. | Hợp chất màu xanh tím. |
Z | Du ng dịch A g N O 3 trong NH 3 đun nóng. | K ế t t ủ a Ag tr ắ ng. |
T | Nước br om . | K ế t tủa tr ắ ng |
X, Y, Z, T lần lượt là
Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO 3 ) 2 và của AgNO 3 trong Y lần lượt là
Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4 H 8 O 3 N 2 ), peptit Y (C 7 H 8 O y N z ) và peptit z (C 11 H n O m N t ). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 23,32 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon.
Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là