Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng và NaNO 3 , vai trò của NaNO 3 trong phản ứng là

Câu 2 :

Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO 3 Cu ( NO 3 ) 2 thì thu được dung dịch A và một kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là

Câu 3 :

Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl 3 , CuCl 2 , AgNO 3 , HCl và FeCl 2 . Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 4 :

Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 5 :

Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCl 2 và AlCl 3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

Câu 6 :

Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO 2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được

Câu 7 :

Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

Câu 8 :

Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozo?

Câu 9 :

Amino axit X có công thức H 2 N - R ( COOH ) 2 . Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Câu 10 :

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?

Câu 11 :

Tổng hợp 120 kg poli (metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là

Câu 12 :

Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?

Câu 13 :

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO 3 , CaCO 3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl 2 . Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 14 :

Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Câu 15 :

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH vàNaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là

Câu 17 :

Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?

Câu 18 :

Cho các chất: Ba; K 2 O; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ; Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là

Câu 19 :

Cho lần lượt các chất sau: Na 2 S, NaI, FeS, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO 2 và 12,15 gam H 2 O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?

Câu 21 :

Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là.

Câu 22 :

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na 2 CO 3 nồng độ y mol/l và NaHCO 3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO 2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng

Câu 23 :

Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

Câu 24 :

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.

(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng

(8) Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2

(9) Cho Na vào dung dịch FeCl 3

(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Câu 25 :

Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2 - SO 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X?

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ X mol O 2 , sau phản ứng thu được CO 2 và y mol H 2 O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br 2 dư thì lượng Br 2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol

Câu 27 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5, X và Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 28 :

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hồn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 thấy xuất hiện 19,7g kết tủa trắng, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H 2 O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO 3 ) 2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H 2 SO 4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 30 :

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe 3 O 4 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Câu 31 :

Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 32 :

Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.

(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.

Số nhận định đúng là

Câu 33 :

Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H 2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

Câu 34 :

Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là

Câu 35 :

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là

Câu 36 :

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na 2 CO 3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

Câu 37 :

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na 2 CO 3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

Câu 38 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 39 :

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , FeCO 3 vào dd hỗn hợp chứa H 2 SO 4 và KNO 3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO 2 , NO, NO 2 , H 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 14,6 và dd Z chỉ chứa các muối trung hòa ( Z không chứa Fe 3+ ) với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl 2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

a) Giá trị của m là 82,285 gam.

b) Số mol của KNO 3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol

c) Phần trăm khối lượng FeCO 3 trong X là 18,638%.

d) Số mol của Fe 3 O 4 trong X là 0,05 mol.

e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Tổng số nhận định đúng là

Câu 40 :

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4 H 8 O 3 N 2 ), peptit Y (C 7 H x O y N z ) và peptit z (C 11 H n O m N t ). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,485 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O, N 2 và 23,32 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là