Tổng hợp đề thi thử Hóa Học 2019 có lời giải (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Cho phản ứng: CH ≡ C − CH 3 + AgNO 3 + NH 3 → X↓ + NH 4 NO 3 . X là
Axit nào sau đây là axit béo?
Tinh bột, xenlulozơ, saccaroszơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hóa học điều chế khi Z là
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al 2 O 3 ?
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Cho các ion kim loại: Zn 2+ , Sn 2+ , Ni 2+ , Fe 2+ , Pb 2+ . Thứ tự oxi hóa giảm dần là
Cho các chất HCHO, CH 3 CHO, HCOOH, C 2 H 2 . Số chất có phản ứng tráng bạc là
Axit axetylsalixylic ( o- CH 3 COO-C 6 H 4 -COOH) có ứng dụng trong y tế, làm thuốc cảm (aspirin). Tỉ lệ phản ứng khi cho axit axetylsalixylic tác dụng với KOH dư là
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag 2 O (hoặc AgNO 3 ) trong dung dịch NH 3 , sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. CTPT của X là
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
Ứng với CTPT C 4 H 10 O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (tỉ lệ 1 : 1)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Thành phần của X gồm
Dung dịch X gồm 0,01 mol Na + ; 0,02 mol Mg 2+ ; 0,02 mol NO − 3 và a mol ion SO 2− 4 Khi cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Đun nóng 6,0 gam CH 3 COOH với 8,0 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Dung dịch nào sau đây có pH>7 ?
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 8 N 2 O 4 ) và chất Z (C 4 H 8 N 2 O 3 ); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2 .
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là
Cho 5,376 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 10,44 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N 2 O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol NaOH. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H 2 S với khí CO 2 ?
Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO 3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 39,14 gam. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N 2 O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na 2 CO 3 ; 56,1 gam CO 2 và 14,85 gam H 2 O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được hai axit cacbonxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
Điện phân 400mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO 4 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.
Giá trị của T trên đồ thị là