Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là
Metyl propionat có công thức cấu tạo là
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu xanh lam. Chất X là
Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Al 2 O 3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Crom (VI) oxit có công thức hoá học là
Monome nào sau đây không có phản ứng trùng hợp?
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là sođa. Công thức của natri cacbonat là
Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al 2 O 3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H 2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Cho các chất sau: etylamin, Ala-Gly-Val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H 2 SO 4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H + + OH - → H 2 O?
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X . Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X , Y lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 .
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho các dung dịch sau: HCl, Na 2 CO 3 , AgNO 3 , Na 2 SO 4 , NaOH và KHSO 4 . Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 là
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br 2 là
Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO 3 ) 2 và NaHCO 3 đến khi khối lượng không đổi. thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z . Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa những chất tan nào?
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (b – c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2 là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3 H 4 O 4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau : X + 2NaOH Y + Z + H 2 O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.
(2) Cho Al vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội.
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(4) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
(5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe 3 O 4 .
(6) Đun sôi nước cứng tạm thời.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
Cho các phát biểu sau:
(a) Mg cháy trong khí CO 2 ở nhiệt độ cao.
(b) Thổi khí NH 3 qua CrO 3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
(c) Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước.
(d) Hỗn hợp KNO 3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch NaHSO 4 dư.
(e) Cho NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần.
Số phát biểu đúng là
X , Y , Z là ba hiđrocacbon mạch hở (M X < M Y < M Z < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .
(g) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z . Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH 3 CH(CH 3 )CH 2 CH 2 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X , Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z , thu được a mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH 3 dư vào V ml dung dịch Z , thu được b mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch Z , thu được c mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X , Y lần lượt là
Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (C n H m O 2 ) và este Z (C n H 2n-4 O 4 ). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O 2 , thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và hexametylenđiamin . Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 trong đó số mol của CO 2 ít hơn của H 2 O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là