Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Axetilen (C 2 H 2 ) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?
Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?
Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là:
Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
Thành phần chính của quặng manhetit là
Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
Phương trình ion thu gọn: H + + OH - → H 2 O biễu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây?
Đề hiđrat hóa etanol (xúc tác H 2 SO 4 đặc, 170 0 C), thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
Ure, (NH 2 ) 2 CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối là 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .
(2) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3 .
(4) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Hợp chất Y có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3 H 5 O 2 Na. Công thức cấu tạo của Y là
Cho các miếng sắt nhỏ vào các dung dịch sau: (1) HCl; (2) NaOH; (3) NaNO 3 , (4) FeCl 3 .
Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
Cho dãy các chất sau: CO 2 , CO, SiO 2 , NaHCO 3 , NH 4 Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO 3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala- Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
Cho 2,24 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH 3 , sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y . Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Cho 5,6 gam Fe vào 200ml dung dịch AgNO 3 1,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số gam chất rắn thu được là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO 3
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng
(3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH
(4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl
(5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm
(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
Các kim loại X , Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X , Y và Z tương ứng là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:
Chất F là
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO 3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là
X , Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X , Y , Z bằng khí O 2 thu được 31,36 lít khí CO 2 (đktc) và 23,4 gam H 2 O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm amin X , amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y ; trong đó X và Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E , thu được 40 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Giá trị của x và y là
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y . Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
X, Y là hai chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit no hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 15,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng lượng oxi vừa đù thu được 5,4 gam H 2 O. Mặt khác 0,45mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br 2 . Nếu lấy 15,96 gam E tác dụng với 600 ml dung dịch KOH 1 M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?