Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. X là kim loại nào dưới đây?
Quặng nào sau đây dùng để sản xuất nhôm?
Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Nước cứng là nước chứa nhiều các cation nào sau đây?
Triolein không có phản ứng với
Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn?
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Fe?
Tơ lapsan được điều chế từ
Oxit kim loại nào sau đây không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch KOH loãng là
Chất A có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. A là
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO 2 , O 2 , N 2 và H 2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO 4 , sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Cho dãy các chất sau: saccarozơ , tristearin , phenylamoni clorua , anbumin, metyl axetat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
Hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và m gam chất rắn Y . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm ba amin no, đơn chức, thu được CO 2 , H 2 O và V lít khí N 2 (đktc). Mặt khác, để trung hòa m gam X cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu nước như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất?
Dung dịch X gồm K 2 SO 4 0,1M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,12M. Cho rất từ từ vào dung dịch Ba(OH) 2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Hợp chất X có các tính chất:
- Tác dụng với dung dịch AgNO 3 .
- Không tác dụng với Fe.
- Tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 cho sản phẩm kết tủa và chất khí.
X là chất nào trong các chất sau?
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ lapsan, poli(metyl metacrylat), tơ nilon-6, polietilen, tơ nitron, poli(hexametylen ađipamit), polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
Biết X , Y là các chất vô cơ. Các chất X , Y lần lượt là
Số triglixerit tối đa được tạo thành từ quá trình este hoá giữa hỗn hợp axit panmitic, axit oleic và glixerol là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, c ác kim loại Na, Ba, K đều tồn tại ở dạng đơn chất .
(b) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần.
(c) NaHCO 3 là chất có tính lưỡng tính.
(d) Hợp kim của Fe-Cr-Mn (thép inoc) không bị gỉ.
(e) Đun nóng nước cứng toàn phần, lọc bỏ kết tủa thu được nước mềm.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z . Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X , Y , Z , T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X , Y , Z , T lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl.
(2) Đốt bột Al trong khí Cl 2 .
(3) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 .
(5) Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy, có mặt Na 3 AlF 6 .
(6) Cho FeCl 2 tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra là
Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R 2 CO 3 và NaHCO 3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O 2 (đktc), thu được 14,52 gam CO 2 và 4,32 gam H 2 O. Giá trị của V là
Thổi từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH) 2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO 2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các protein đều cho phản ứng màu biure.
(b) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng gương.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(d) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan, tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(e) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(f) Nhỏ dung dịch H 2 SO 4 98% vào saccarozơ sẽ hóa đen.
Số phát biểu đúng là
Cho 24,94 gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl vào nước dư, thu được dung dịch X . Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A trong thời gian t giậy, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,7 gam. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây, khối lượng catot tăng 6,4 gam; đồng thời thu được dung dịch Y . Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Al 2 O 3 . Giá trị của m và t lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ và alanylalanin bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cho dung dịch CuSO 4 dư vào dung dịch X , thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO 2 vào dung dịch X , sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, glucozơ. Cho các nhận định sau:
(a) Có 3 chất bị thuỷ phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng.
(b) Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Có 2 chất có tính lưỡng tính.
(d) Có 2 chất làm mất màu nước brom.
(e) Có 2 chất hoà tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp rắn X gồm ba chất có số mol bằng nhau trong số các chất sau: (1) Fe, (2) FeCO 3 , (3) Fe 2 O 3 , (4) Fe(OH) 2 . Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dùng dư), thu được 1 mol khí. Biết khí NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Hỗn hợp X gồm
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH 2 -C x H y -COOH). Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45,88%; trong chất Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X , một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO 2 . Lấy 23,80 gam M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với Na dư, thu được 8,064 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z không hoà tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T . Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?