Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Sục khí CO 2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa có màu
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
Ở điều kiện thường, nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Kim loại crom tan được trong dung dịch
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Đốt cháy photpho trong khí oxi dư thu được sản phẩm chính là
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K 2 O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucoz ơ và fructoz ơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
Cho hỗn hợp gồm CH 3 COOC 2 H 5 và CH 3 COONH 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Muối nào sau đây là muối axit?
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa) 2 , CH 3 CHO và C 2 H 5 OH. Công thức phân tử của X là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO 3 loãng, nguội.
(3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl 2 .
(4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là
Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của thoản mãn tính chất trên là
Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO 3 , (2) FeCl 2 , (3) HNO 3 , (4) FeCl 3 , (5) hỗn hợp gồm NaNO 3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là
Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang. Số tơ thuộc tơ hóa học là
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat ( X ) và muối cacbonat ( Y ) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z . Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X , thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch T . Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai ?
Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu được 133,5 gam Y . Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là
X có công thức phân tử C 10 H 8 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C 10 H 8 O 4 + 2NaOH X 1 + X 2
X 1 + 2HCl X 3 + 2NaCl
nX 3 + nX 2 poli(etylen-terephtalat) + 2nH 2 O
Phát biểu nào sau đây sai ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(f) Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch FeCl 2 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là
Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất Fe(NO 3 ) 2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(b) Dung dịch Fe(NO 3 ) 2 tác dụng được với dung dịch HCl đặc.
(c) Corinđon có chứa Al 2 O 3 ở dạng khan.
(d) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 thu được kết tủa.
(e) Na 2 CO 3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a -glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na 2 CO 3 .
- X đều không phản ứng với dung dịch HCl và HNO 3 .
X là dung dịch nào sau đây?
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào H 2 O, thu được dung dịch Y . Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H 2 O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong X là
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 , không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X , tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc) thu được 27,28 gam CO 2 (sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O, N 2 ). Giá trị của V là
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H 2 SO 4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH) 3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y , nung nóng sinh ra khí Z :
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) CaSO 3 + HCl CaCl 2 + SO 2 + H 2 O
(2) CuO + CO Cu + CO 2
(3) C + Fe 3 O 4 Fe + CO 2
(4) Fe 2 O 3 + 3H 2 2Fe + 3H 2 O
Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là
Hỗn hợp P gồm ancol A , axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B . Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O 2 , sinh ra 0,28 mol CO 2 . Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q . Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H 2 SO 4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H 2 . Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm đipeptit C 5 H 10 N 2 O 3 , este đa chức C 4 H 6 O 4 , este C 5 H 11 O 2 N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO 2 . Giá trị của m là