Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 Hóa học mức độ vận dụng - vận dụng cao (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đồng phân của glucozơ là:
Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:
Chất nào dưới đây là etyl axetat?
Trong số các chất sau: HNO 2 , CH 3 COOH, KMnO 4 , C 6 H 6 , HCOOH, HCOOCH 3 , C 6 H 12 O 6 , C 2 H 5 OH, SO 2 , Cl 2 , NaClO, CH 4 , NaOH, NH 3 , H 2 S. Số chất thuộc loại chất điện li là:
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào?
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
Tên đúng của chất CH 3 –CH 2 –CH 2 –CHO là gì?
Polime nào dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm:
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:
Công thức tổng quát của aminoaxit no chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl, mạch hở là:
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: Al(NO 3 ) 3 , FeCl 3 , KCl, MgCl 2 , có thể dùng dung dịch:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO 3 /NH 3 , giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Khí X Dung dịch X Y X Z T
Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là:
Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C 7 H 9 N?
Để thu được kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO 3 ) 2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây:
Một dung dịch có chứa các ion sau Ba 2+ , Ca 2+ , Mg 2+ , Na + , H + , Cl - . Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Cho sơ đồ:
(X) C 4 H 8 Br 2 (Y) dung dịch xanh lam
CTPT phù hợp của X là
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Trong số các công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH 2 = C(CH 3 )COOC 2 H 5 .
(2) CH 2 = C(CH 3 )COOCH 3 .
(3) CH 2 = C(CH 3 )OOCC 2 H 5 .
(4) CH 3 COOC(CH 3 ) = CH 2 .
(5) CH 2 = C(CH 3 )COOCH 2 C 2 H 5
Số đồng phân đơn chức, mạch hở, tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na có công thức phân tửC 4 H 8 O 2 là:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H 2 O. Số este đồng phân của X là:
Hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có . Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH 3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. có giá trị là:
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H 2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Số mol H 2 phản ứng là
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:
Đun nóng 6 gam CH 3 COOH với 6 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%. Khối lượng este tạo thành là:
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho các chất sau: Ba(HSO 3 ) 2 ; Cr(OH) 2 ; NaHS; NaHSO 4 ; NH 4 Cl; CH 3 COONH 4 ; C 6 H 5 ONa; ClH 3 NCH 2 COOH. Số chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl là:
Cho hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Vậy các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 , đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là:
Cho x mol CO 2 vào dung dịch a mol Ba(OH) 2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết quả ta được đồ thị sau
Giá trị của a là:
Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO 3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần.
- Phần 1: có khối lượng m 1 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol khí H 2 .
- Phần 2: có khối lượng m 2 gam, cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, được 0,4 mol khí NO. Biết m 2 – m 1 = 32,8. Giá trị của m bằng:
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2 . Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,7 8 gam. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 10 O 3 N 2 ) và chất Z (C 2 H 7 O 2 N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là