Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Axetilen là một hiđrocacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại: Công thức phân tử của axetilen là
Ở điều kiện thường, X là chất rắn, màu trắng, dạng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
Phát biểu nào sau đây không đúng
Trong số các kim loại: Al, Cu, Fe, Cr, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Phương trình hoá học sai là
Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường
Thành phần chính của quặng photphorit là
Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng là, xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Hỏi dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là:
Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng
Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí
Cho phương trình ion: Cu 2+ + 2OH - → Cu(OH) 2 ↓.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?
Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là:
Cho 5,04 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau
Biết T là chất hữu cơ mạch hở, các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Đồ thị nào ứng với các thí nghiệm a, b, c
Thí nghiệm a: Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .
Thí nghiệm b: Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl 3 .
Thí nghiệm c: Cho từ từ dung dịch NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3
Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
Cho 720 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 636 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là:
Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C 6 H 5 OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric.
(e) Để sắt tây bị xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl 2 dư hoặc dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là:
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau
Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau
Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO 2 và 36,72 gam nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C 9 H 16 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + NaOH (dư) → Y + Z + H 2 O;
Z + O 2 → T;
Y + H 2 SO 4 (loãng) → T + Na 2 SO 4 ;
Phát biểu nào không đúng?
Cho các nhận định sau:
(1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim.
(2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử.
(3) Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA chỉ có một mức oxi hóa duy nhất là +1.
(4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại.
(5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội.
Số nhận định đúng là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)
Có các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào tinh thể K 2 Cr 2 O 7 .
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 .
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Nung KNO 3 trong bình kín không có không khí.
(e) Cho Sn vào dung dịch HCl loãng.
(g) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO 3 .
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử;
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;
(3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđehit;
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO 3 ;
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ;
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac;
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên;
(8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được axit và ancol.
Số phát biểu luôn đúng là:
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na 2 ZnO 2 ; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH) 2 và t mol Ba(AlO 2 ) 2 (trong đó x < 2z). Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X;
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Kết quả 2 thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
Chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (biết b = c + 3a). Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H 2 , thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
Cho 66,88 gam hỗn hợp H gồm FeCO 3 , Fe 3 O 4 , Fe tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm CO 2 , NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 68,8 gam rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và tỉ khối của X đối với He bằng 8,5. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C 2 H 6 N 2 O 5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H 2 O và 1,68 gam N 2 . Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
Cho 60 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 24,88 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan và ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Nhúng thanh Mg vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh Mg giảm 3,36 gam. Giá trị của V là
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe 3 O 4 , CuO vào dung dịch chứa H 2 SO 4 36,26% và HNO 3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H 2 , NO và dung dịch X (không chứa ion Fe 3+ và ion H + ) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al 2 (SO 4 ) 3 trong X gần nhất với: