Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội. M là
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào
Este X có công thức cấu tạo (chứa vòng benzen): CH 3 COOCH 2 -C 6 H 5 . Tên gọi của X là
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Vật liệu nào dưới đây thuộc chất dẻo
Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực
Hai nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong gang và thép thường là:
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
Cho các chất sau: K 3 PO 4 , H 2 SO 4 , HClO, HNO 2 , NH 4 Cl, Mg(OH) 2 . Các chất điện li yếu là:
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 là
Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ
Phát biểu đúng là
Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH) 2 ) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH 3 tốt nhất
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
Phát biểu nào dưới đây sai ?
Cho dãy các chất sau: PVC, etyl axetat, tristearin, lòng trắng trứng (anbumin), glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho các hợp chất hữu cơ sau: phenol, axit acrylic, anilin, vinyl axetat, metylamin, glyxin. Trong các chất đó, số chất làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường là
Tiến hành các thí nhiệm:
(1) Nhúng 1 thanh Cu và dung dịch FeCl 3
(2) Nhúng thanh Al dư vào dung dịch FeCl 3
(3) Nhúng thanh hợp kim Al và Cu vào dung dịch HCl loãng
(4) Nhúng thanh Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Ba 2+ .
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .
(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.
(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO có số mol bằng với số mol O 2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1)
(2)
Biết rằng X 1 và X 2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
Dung dịch X chứa Na 2 CO 0,75M và NaHCO 3 0,25M. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch H 2 SO 4 vào 200 ml dung dịch X thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Polime (-NH-[CH 2 ] 5 -CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H 2 (xúc tác Ni, t 0 ), dung dịch Br 2 , Cu(OH) 2 .
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO 4 .
(3) Cho dung dịch FeCl 3 vào dung dịch AgNO 3 .
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí ở nhiệt độ cao.
(5) Đốt cháy HgS trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH qua ống sứ chứa CrO 3 .
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
(8) Cho khí CO tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng.
(9) Nung hỗn hợp Mg, Mg(OH) 2 trong khí trơ.
(10) Nung hỗn hợp Fe, Fe(NO 3 ) 2 trong khí trơ.
Số thí nghiệm luôn thu được đơn chất là
Cho hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 và C 2 H 2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X là
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na 2 CO 3 và 2a mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO 2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH) 2 ta có đồ thị sau
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho 0,5 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm.
➢ Bước 2: Cho tiếp 1 – 2 ml nước cất, lắc ống nghiệm.
➢ Bước 3: Thêm 1 – 2 ml dung dịch NaOH 30% (đặc), 1 – 2 giọt CuSO 4 2% rồi lắc ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai
Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
➢ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n 1 mol khí.
➢ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H 2 SO 4 dư vào V lít Z, thu được n 2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất.
➢ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V lít Z, thu được n 1 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 = 6n 2 . Hai chất X, Y lần lượt là
Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr 2 O 3 (0,06 mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau:
Giá trị của t là:
Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (C n H 2n O 2 ), este Y (C n H 2n-2 O 2 ) và este Z (C m H 2m-2 O 4 ). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O 2 , thu được CO 2 và 5,76 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgC 3 và FeCO 3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO 4 và 0,16 mol HNO. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , NO và 0,08 mol H 2 ; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO 2 và 14,67 gam H 2 O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 44,2 gam. Biết hai α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 ; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là: