Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được
Chất nào sau đây là amin bậc 2
Phương trình hóa học sai là
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Một mẫu K và Ba tác dụng với H 2 O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 . Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
Mẫu nước cứng chứa các ion: và . Nhận định sai là
Amino axit X chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, M Y = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO 2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là
X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm –NH 2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH 3 COOH, NH 3 , C 2 H 5 OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng
Phát biểu nào sau đây đúng
Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là
Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO 3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên
X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hấp thụ hết a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là
Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C 17 H 31 COONa và m gam natri oleat C 17 H 33 COONa. Giá trị của m là
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C 7 H 18 O 2 N 2 (X) + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O
X 1 + 2HCl → X 3 + NaCl
X 4 + HCl → X 3
X 4 → tơ nilon-6 + H 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(d) Dẫn khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .
(f) Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(g) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong nhuộm vải.
Số nhận định đúng là:
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 3 H 6 , C 4 H 10 và H 2 . Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO 2 và m gam nước. Giá trị của m là
Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của x là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) (đpcmn: điện phân có màng ngăn)
(b)
(c)
(d)
Các chất X 2 , X 5 , X 6 theo thứ tự là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl 2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40 0c
(4) Tách một phân tử H 2 O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe x O y trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H 2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO 3 , thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của Fe x O y và khối lượng của Al 2 O 3 trong Y là:
Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2 CO 3 ; 14,52 gam CO 2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết M X < M Y ). Số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là:
Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO 3 ) 3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (M X < M Y ). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe 3 O 4 và FeCO 3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO 3 , thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO 2 , NO và 0,06 mol N 2 O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là
X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2 , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , H 2 O và 1,45 mol CO 2 . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với: