Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 20)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại Fe tan trong dung dịch chất nào sau đây?

Câu 2 :

Nhôm hiđroxit (A l (OH) 3 ) là hợp chất không bền vói nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành

Câu 3 :

Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố

Câu 4 :

Axit oxalic là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, có mặt khá phổ biến trong nhiều loài thực vật. Trong thành phần sỏi thận, axit oxalic ở dạng muối canxi oxalat. số nguyên tử cacbon trong phân tử axit oxalic là

Câu 5 :

Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không do các electron tự do quyết định?

Câu 6 :

Hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,... Biện pháp nào sau đây làm giảm hiệu ứng nhà kính?

Câu 7 :

25 ° C , dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?

Câu 8 :

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với H 2 O?

Câu 9 :

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là

Câu 10 :

Chất nào sau đây là hiđrocacbon no?

Câu 11 :

Chất nào sau đây không phải là este?

Câu 12 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm?

Câu 13 :

Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan, số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 14 :

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH ) 2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X lả

Câu 15 :

Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ?

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 17 :

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe 3 O 4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản úng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 18 :

X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 19 :

Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên. Chất nào sau đây phù hợp với T?

Câu 20 :

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Triolein

Tên gọi của Z là

Câu 21 :

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

(a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.

(b) Fe 2 (SO 4 ) 3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.

(c) Cu và Fe 2 O 3 (2 : 1) vào dung dịch HC1 dư.

(d) BaO và Na 2 SO 4 (1 : 1) vào nước dư.

(e) Al 4 C 3 và Ca C 2 (1 : 2) vào nước dư.

(g) BaCl 2 và NaHCO 3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.

Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là

Câu 22 :

Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol axetilen và 0,04 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

Câu 23 :

Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO 3 ) 2 x mol/1 và NaCl 0,06 mol/1 với cường độ dòng điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,448 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1,232 lít. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là

Câu 24 :

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 ) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 25 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(b) Thêm từ từ dung dịch Na 2 CO 3 đến dư vào dung dịch HC1.

(c) Đun nóng Na(HCO 3 ) 2 .

(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 .

(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 .

(f) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .

Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là

Câu 26 :

Để thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit Y mạch hở càn 3 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và muối của alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y

Câu 27 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 5 OH, HCHO, CH 3 COOH, HCOOCH 3 , CH 3 COOC 2 H 3 , CH 2 OHCH(OH)CHO và CH 3 CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 9 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của CH 3 COOC 2 H 3 trong X là

Câu 29 :

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2 , thu được CO 2 , Na 2 CO 3 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

Câu 30 :

Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14 : 1 tác dụng hết với dụng dịch HNO 3 thì thu đưọc 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. số mol HNO 3 đã phản ứng là

Câu 31 :

Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:

- Bước 1: cho 16,5 ml C 2 H 5 OH và 7,5 ml axit H 2 SO 4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.

- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140 ° C , nhỏ từng phần C 2 H 5 OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C 2 H 5 OH, đun nóng bình thêm 5 phút.

- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl 2 50% trong phễu chiết.

- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl 2 khan. Sau 5 giờ, lọc lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35 - 38 ° C , thu được chất X tương đối tinh khiết.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.

(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.

(c) Mục đích dùng dung dịch CaCl 2 50% ở bước 3 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X lên trên.

(d)Mục đích sử dụng CaCl 2 khan ở bước 4 để tạo kết tủa với H 2 SO 4 .

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO 3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là

Câu 33 :

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và 1,344 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,15 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 34 :

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Câu 35 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y A l O H 3 + Z

(2) X + T Z + A l C l 3 .

(3) A l C l 3 + Y A l O H 3 + T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là

Câu 36 :

Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 37 :

Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, axit acrylic, số chất tác dụng được với nưóc brom ở điều kiện thường là

Câu 38 :

Cho từ từ dung dịch Ba(OH ) 2 vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 , khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH ) 2 theo đồ thị sau

Giá trị của X gần với giá trị nào nhất sau đây?

Câu 39 :

Dung dịch X chứa các ion: C a 2 + ; N a + ; H C O 3 - . Trong đó, số mol của ion C l - là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH ) 2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 40 :

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí. Làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là