Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong các kim loại sau, kim loại dẻo nhất là

Câu 2 :

Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng

Câu 3 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

Câu 4 :

Chất thuộc loại đisaccarit là

Câu 5 :

Thành phần chính của quặng manhetit là

Câu 6 :

Cho dãy chuyển hóa sau: X t o Y + Z t o Z + CO 2 + H 2 O

Công thức của X là

Câu 7 :

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Câu 8 :

Cho các nhóm tác nhân hoá học sau:

(1) Ion kim loại nặng như Hg 2 + , Pb 2 +

(2) Các anion NO 3 - , SO 4 2 - , PO 4 3 - ở nồng độ cao.

(3) Thuốc bảo vệ thực vật.

(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh)

Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:

Câu 9 :

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai

Câu 10 :

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

Câu 11 :

Cho dãy biến đổi sau: Cr + HCl X + Cl 2 Y + NaOH Z Br 2 / NaOH T . X, Y, Z, T là

Câu 12 :

Polime X là chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

Câu 13 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:

Câu 14 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl 2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là

Câu 15 :

Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai

Câu 16 :

Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

Câu 17 :

Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 18 :

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường

Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

Câu 19 :

Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H 2 O) cùng tồn tại trong một dung dịch là

Câu 20 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng

Câu 21 :

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.

(b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 .

(c) Cho CaO vào nước.

(d) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch CaCl 2 .

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

Câu 22 :

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là

Câu 23 :

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CaCO 3 trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng xảy ra là

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây sai

Câu 25 :

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.

Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.

Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.

Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br 2 . Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

Câu 28 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O 2 , sinh ra 1,71 mol CO 2 . Phát biểu đúng là:

Câu 29 :

Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 . Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H 2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 .

(b) Dẫn khí CO qua Fe 2 O 3 nung nóng.

(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.

(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.

(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO 3 loãng.

(f) Nung nóng Cu(NO 3 ) 2 .

(g) Cho Fe 3 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là

Câu 31 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục NH 3 dư vào dung dịch AgNO 3 .

(b) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 3 vào dung dịch AgNO 3 .

(c) Cho hỗn hợp Ba và Al 2 O 3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư.

(d) Cho dung dịch NaAlO 2 dư vào dung dịch HCl.

(e) Cho bột Cu và FeCl 3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước dư.

(f) Cho FeBr 2 vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 trong H 2 SO 4 dư.

(g) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch NaCrO 2 .

(h) Cho hỗn hợp Fe(NO 3 ) 2 và Cu (tỉ lệ mol 1:3) vào dung dịch HCl loãng dư.

(i) Cho dung dịch Na 2 S dư vào dung dịch CaCl 2 .

(j) Cho 1 mol Al, 1 mol Zn vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm sau khi kết thúc còn lại chất rắn không tan là:

Câu 32 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na 2 O và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch H 2 SO 4 0,3M và HCl 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

Câu 33 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

(4) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren

(5) Anilin có tính bazơ nên dung dịch anilin trong nước làm quỳ tím hoá xanh.

(6) Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất glixerol và xà phòng.

(7) Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic trong H 2 SO 4 đặc thu được sản phẩm có mùi chuối chín.

Số phát biểu luôn đúng là

Câu 34 :

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là:

Câu 35 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 36 :

Ancol X (M X = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là

Câu 37 :

Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Cr 2 O 3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H 2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 trong X là:

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO 2 và 24,84 gam H 2 O. Đun 35,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,255 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ trong X là:

Câu 39 :

Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe 2 O 3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO 3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

Câu 40 :

X, Y (M X < M Y ) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z là một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun 20,78 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp F gồm 2 ancol và 28,52 gam muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 13,25 gam Na 2 CO 3 . Đốt cháy hết 20,78 gam E cần vừa đủ 1,14 mol O 2 . Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong F gần nhất với: