Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 19)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X loãng dư tạo muối Fe(III). Chất X là
Oxit A l 2 O 3 tan trong dung dịch nào sau đây?
Thành phần chính của quặng nào sau đây chứa muối photphat?
Chất nào sau đây chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử
Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
Người ta thường đốt bột lưu huỳnh tạo ra khí X “xông” cho đông dược để bảo quản đông dược được lâu hơn. Công thức của khí X là
Trong dung dịch, ion không tác dụng được với ion
Kim loại nào sau đây tan h ế t trong nước dư ở nhiệt độ thường
Dung dịch Gly-Ala-Ala tham gia phản ứng với trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có màu
Chất nào sau đây không phải là ankylbenzen?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H 2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Cho 3 dung dịch loãng có cùng nồng độ: Ba(OH) 2 , NH 3 , KOH, KCl. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HC1 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HC1 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O 2 , thu được H 2 O, CO 2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm thử tính chất của toluen ở nhiệt độ thường:
Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả quan sát thí nghiệm
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
(b) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.
(e) Các kim loại đều cỏ ánh kim và độ cứng lớn.
(f) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO 4 thu được kim loại Fe.
Số phát biểu không đúng là
Trong số các kim loại X, Y, Z, T thì chỉ có:
+ X và Y đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
+ X và T đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối tương ứng.
Dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học là
Cho các chất sau: etylen glicol, glixerol, axit axetic, etanol, propan-l,2-điol, propan-l,3-điol. Số chất hòa tan được Cu(OH ) 2 ở điều kiện thường là
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O 2 , sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO 2 . Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O 2 và thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH ) 2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al 2 (SO 4 ) 3 và b mol Na 2 SO 4 . Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH ) 2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị như hình sau:
Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
Alanin X Y (X, Y là các chất hữu cơ và HC1 dùng dư).
Công thức của Y là
Đốt cháy hoàn toàn b gam hiđrocacbon mạch hở Y thu được 0,16 mol CO 2 . Mặt khác, b gam Y phản ứng tối đa với 0,16 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây
Hòa tan hoàn toàn 51,1 gam hỗn hợp X gồm NaCl và C u SO 4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai cực thì dừng lại. Lúc đó, thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Phần trăm khối lượng CuSO 4 ở trong hỗn hợp X là
Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
; ;
Biết các chất X, X 2 , X 3 và X 4 đều là các chất hữu cơ mạch hở. Phân tử X không có nhóm CH 3 . Phát biểu nào sau đây sai?
Cho dung dịch chứa FeCl 2 , ZnCl 2 và CuCl 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 10 H 10 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X 5 là
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X 1 , X 2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O 2 , thu được 11,76 lít CO 2 (đktc) và 4,95 gam H 2 O. Mặt khác, nếu cho m gam gỗn hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Biết gốc axit của X 2 có số nguyên tử cacbon lớn hơn gốc axit của X 1 . Tỉ lệ mol của X 1 và X 2 trong hỗn hợp lần lượt là
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO 3 vào dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol CO 2 ; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 3 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, ống nghiệm thứ hai 3 ml NaOH 3M, ống nghiệm thứ ba 3 ml nước cất. Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy 3 ống nghiệm trong nồi nước nóng trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a)Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b)Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c)Sau bước 3, có hai ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng phân thành hai lớp.
(d)Sau bước 1, có hai ống nghiệm chất lỏng phân thành hai lớp và ở ống nghiệm còn lại chất lỏng trở thành đồng nhất.
(e)Sau bước 1, chất lỏng ở cả ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(g)Ở bước 2 , có một ống nghiệm xảy ra phản ứng thủy phân este.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH ) 2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng của Y
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO 3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 , Cu, Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO 3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgN O 3 , kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2 , thu được 0,37 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ m 1 : m 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?