Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 18)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phương trình hóa học nào sau đây được viết sai ?
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế N 2 trong phòng thí nghiệm?
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon thuộc loại nào sau đây thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau?
Điện phân dung dịch CaCl 2 , ở catot thu được khí
Hiệu ứng nhà kính không gây ra hậu quả nào sau đây
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của đá vôi?
Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử lysin là
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Phèn crom-kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. Công thức hóa học của phèn crom-kali là
Xà phòng hóa hoàn toàn 10,40 gam hỗn họp este đơn chức X và Y (Mx > My) cần dùng vừa hết 200 gam dung dịch KOH 4,2% thu được 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 1 ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Để hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al 2 O 3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
Chất nào dưới đây không tan trong nước?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Để xác định hàm lượng của FeCO 3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lý, thu được dung dịch FeSO 4 trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Chuẩn độ dung dịch chuẩn KMnO 4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần trăm theo khối lượng FeCO 3 trong quặng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch K 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(c) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .
(d) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 CO 3 .
(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Dung dịch X chứa 0,01 mol H 2 NCH 2 COOCH 3 ; 0,02 mol ClH 3 NCH 2 COONa và 0,03 mol HCOOC 6 H 4 OH (phân tử chứa vòng benzen). Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2
(b) Cho Na 2 O vào H 2 O.
(c) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch NaHCO 3 .
(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là
Số công thức cấu tạo phù hợp của ancol X no, mạch hở, có ba nguyên tử cacbon trong phân tử là
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O (b - c = 5a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2 là
Cho dung dịch X gồm Al 2 (SO 4 ) 3 , H 2 SO 4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO 3 , Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 6 , C 2 H 4 và C 4 H 10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước Br 2 dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br 2 phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình Br 2 (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cưởng độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng có thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m lả
Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1)
(2)
(3)
(4)
Biết X 4 là hợp chất hữu cơ và X 6 , X 7 là đồng phân của nhau.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(c) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch MgCl 2 .
(e) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Cho các chất sau: H 2 NCH 2 COOH (X), CH 3 COONH 4 (Y), C 2 H 5 NH 2 (Z), H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 32,76 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2 . Phân trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO 3 ) 2 . Thêm m gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m gam và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO 4 và 0,32 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp 4 este đều có công thức C 8 H 8 O 2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Thực hiện phản ứng tổng hợp nitrobenzen theo sơ đồ:
Cho các phát biểu sau:
(a) Vai trò của axit H 2 SO 4 là hút nước sinh ra trong phản ứng, do đó ngăn cản được quá trình nitrobenzen tác dụng với nước.
(b) Nếu thay axit H 2 SO 4 bằng axit HClO 4 thì phản ứng nitro hóa vẫn xảy ra.
(c) Nitrobenzen sinh ra trong phản ứng là chất rắn, không màu.
(d) Nếu không có axit H 2 SO 4 , chỉ có axit HNO 3 đậm đặc thì phản ứng nitro hóa không xảy ra.
Số phát biểu đúng là