Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là
Phản ứng nào sau đây không xảy ra được ở nhiệt độ thường
Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử
Phát biểu nào sau đây sai
Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic no
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Met và amino axit đầu C là Phe. Thuỷ phân từng phần thu được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly. Cấu tạo của X là
Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
Phát biểu đúng là
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH →
(2) Ba(HS) 2 + KOH →
(3) Na 2 S + HCl →
(4) CuSO 4 + Na 2 S →
(5) FeS + HCl →
(6) NH 4 HS + NaOH →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 80 0 C, 110 0 C, 146 0 C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C 6 H 5 NH 2 ), fructozơ và phenol (C 6 H 5 OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO 2 từ dung dịch HCl và CaCO 3
Khí CO 2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO 2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:
Có 7 dung dịch riêng biệt: Pb(NO 3 ) 2 , CuSO 4 , ZnCl 2 , NaCl, MgSO 4 , FeCl 3 , AgNO 3 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế này là 88%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là
Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO 2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO 2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl 3 và CF 2 Cl 2 ) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là:
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, phenylamoni clorua, metyl metacrylat, alanin, glixerol, Gly-Ala-Val, metylamin. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Cho dãy các chất: ZnO, Cr 2 O 3 , SiO 2 , Ca(HCO 3 ) 2 , NH 4 Cl, Na 2 CO 3 , ZnSO 4 , Zn(OH) 2 và Pb(OH) 2 . Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
Cho 25,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X chứa 30,96 gam muối và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Nung nóng bình kín chứa a mol NH 3 và b mol O 2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH 3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều chỉ thu được dung dịch HNO 3 (không còn khí dư). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
- Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”.
- Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.
- Cho “óc đậu” vào khuôn và ép, được đậu phụ.
Bản chất hoá học của việc tạo thành “óc đậu” từ “nước đậu” là
Cho dãy các chất: ClH 3 NCH 2 COONH 4 ; CH 3 NH 3 HCO 3 ; H 2 NCH 2 COOCH 3 ; CH 3 NH 3 NO 3 ; HOOC-[CH 2 ] 3 -CH(NH 3 Cl)-COONa; C 6 H 5 COOCH 3 ; CH 3 COOC 6 H 5 (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO 2 (đktc) và 8,82 gam H 2 O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br 2 1M. Hai axit béo là
Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
X là este của a -amino axit Y có các đặc điểm sau:
- Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được muối của a -amino axit Y và ancol Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
- Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO 2 .
Phát biểu đúng là:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) Fe(NO 3 ) 2 khí X + khí Y
(b) BaCO 3 khí Z
(c) FeS 2 + O 2 khí T
(d) NH 4 NO 2 khí E + khí F
(e) NH 4 HCO 3 khí Z + khí F + khí G
(g) NH 3 + O 2 khí H
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T, E, G, H qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư (trong điều kiện không có oxi). Số khí bị giữ lại là
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là:
Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 .
(2) Ion Fe 3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d 5
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.
(5) Hàm lượng sắt trong gang cao hơn thép cacbon.
(6) Có thể dùng nước, cát hoặc bình xịt khí cacbonic để dập các đám cháy kim loại.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
1. Isobutyl axetat có mùi chuối chín.
2. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân.
3. Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
4. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
6. Etylamin tan tốt trong nước do phân tử phân cực và tạo được liên kết hiđro với nước.
Số phát biểu đúng là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H 2 SO 4 và y mol Al 2 (SO 4 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH) 2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất
Hỗn hợp E chứa chất X (C 8 H 15 O 4 N 3 ) và chất Y (C 10 H 19 O 4 N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Cr 2 O 3 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Có khối lượng m 1 gam tác dụng với HCl loãng nguội dư thu được V lít khí H 2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 28,035 gam chất rắn (không xét đến sự thăng hoa của AlCl 3 ).
- Phần 2: Có khối lượng m 2 gam tác dụng với NaOH đặc, nóng dư thu được 0,672 lít khí H 2 , dung dịch T và chất rắn E.
Biết m 1 + m 2 = 22,76 gam. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây
Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được 12,768 lít CO 2 (đktc) và 7,92 gam H 2 O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO 3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO 3 ) 3 trong dung dịch T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O 2 , thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H 2 . Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là: