Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau

Câu 2 :

Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là

Câu 3 :

Phương trình hóa học nào sau đây sai

Câu 4 :

Chất nào sau đây là chất điện li yếu

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng dư

Câu 6 :

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 7 :

Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ

Câu 8 :

Dung dịch nào sau đây không làm mất màu nước brom

Câu 9 :

Vật liệu polime nào sau đây là tơ được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng

Câu 11 :

Khẳng định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các phản ứng của các hợp chất hữu cơ

Câu 12 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit acrylic và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam X thu được V lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O. Giá trị của V là

Câu 13 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng

Câu 15 :

Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây sai

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm H 2 NCH 2 COOH (9,0 gam) và CH 3 COOC 2 H 5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 18 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K 2 Cr 2 O 7 + FeSO 4 + H 2 SO 4 X + NaOH Y + Br 2 + NaOH Z + H 2 SO 4 T

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là

Câu 19 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 20 :

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là

Câu 21 :

Trong các chất: etyl axetat, anilin, axit glutamic, phenylamoni clorua, lysin, nilon-6, fructozơ. Số chất tác dụng được với KOH là

Câu 22 :

Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO 2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Câu 23 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng

Câu 24 :

Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là

Câu 25 :

Cho 1 mol chất X (C 9 H 8 O 4 , chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H 2 O. Chất Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biếu nào sau đây sai

Câu 26 :

Cho các chất: AgNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , MgCO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 , NH 4 HCO 3 , NH 4 NO 3 và Fe(NO 3 ) 2 . Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là

Câu 27 :

Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br 2 đã phản ứng là bao nhiêu ?

Câu 28 :

Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 x (mol/l) và AgNO 3 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và 45,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch HCl vào Y không thấy khí thoát ra. Để tác dụng tối đa với các muối trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,2 mol NaOH. Tỉ lệ x : y là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen.

(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.

(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Dùng Na 2 CO 3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO 3 , người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO 2 . Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br 2 1M. Tìm V

Câu 32 :

Cho hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Để trung hòa dung dịch X, cần dùng V ml dung dịch chứa H 2 SO 4 0,5M và HCl 0,5M. Giá trị của V là

Câu 33 :

Có các phát biểu sau:

(a) Nước brom có thể phân biệt được anilin, glucozơ, fructozơ.

(b) Triolein tan dần trong benzen tạo dung dịch đồng nhất.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng, hơi nặng hơn nước, tan ít trong nước.

(d) Nhỏ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua xuất hiện kết tủa.

(e) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.

(f) Glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo muối amoni gluconat.

Số phát biểu đúng là:

Câu 34 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe 2 O 3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.

2. Cho KHS vào dung dịch KHSO 4 vừa đủ.

3. Cho CrO 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

4. Hòa tan Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.

5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO 4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.

6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO 3 ) 2 .

7. Cho 1 mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH) 2 .

8. Cho FeS 2 vào dung dịch HNO 3 dư.

Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:

Câu 35 :

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl 2 , CuSO 4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên, thu được a mol khí ở anot và m gam kim loại ở catot. Điện phân thêm t giây tiếp sau đó thì ngừng điện phân, thu được thêm 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8 gam CuO. Giá trị của m là

Câu 36 :

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O 2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M X < M Y ) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2 . Tổng số nguyên tử có trong Y là

Câu 37 :

Nung m gam hỗn hợp (Al, Fe x O y ) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:

Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, thu được 20,16 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất).

Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là:

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C 4 H 6 O 4 , este C 5 H 11 O 2 N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO 2 . Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 39 :

Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O 2 . Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO 3 và H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Câu 40 :

Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (M X < M Y ); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây