Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải ( Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phương trình điện li viết sai là:

Câu 2 :

HNO 3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO 3 ở điều kiện thường khi có ánh sáng thường chuyển thành màu

Câu 3 :

Cặp chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Câu 4 :

Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:

Câu 5 :

Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

Câu 6 :

Anken là hiđrocacbon có

Câu 7 :

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?

Câu 8 :

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C 4 H 10 O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Câu 9 :

Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

Câu 10 :

Cho các chất: ancol etylic, glixerol, axit axetic, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 là:

Câu 11 :

Trộn 200 ml Ba(OH) 2 0,01M với 200 ml KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:

Câu 12 :

Nhiệt phân hoàn toàn 17 gam NaNO 3 , thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Câu 13 :

Cho 2g ankin X phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch Br 2 10% tạo hợp chất no. CTPT của X là:

Câu 14 :

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lÝt khí CO 2 (ở đktc) và a gam H 2 O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

Câu 15 :

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH 3 CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng là:

Câu 16 :

Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là :

Câu 17 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo C 2 H 5 COOCH 3 . Tên của X là

Câu 18 :

Phát biểu nào sau đây không chính xác:

Câu 19 :

Cho biết chất nào thuộc polisaccarit:

Câu 20 :

Ứng với công thức C 5 H 13 N có số đồng phân amin bậc 3 là:

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 22 :

Để chứng minh tính lưỡng tính của NH 2 -CH 2 -COOH (X), ta cho X tác dụng với:

Câu 23 :

Điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và chất béo là

Câu 24 :

Ngâm 1 lá niken trong các dung dịch loãng chứa các muối sau: MgCl 2 , NaCl, Cu(NO 3 ) 2 , AlCl 3 , ZnCl 2 , Pb(NO 3 ) 2 . Niken sẽ khử được các muối

Câu 25 :

Cho dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với Cu được FeSO 4 và CuSO 4 . Cho dung dịch CuSO 4 tác dụng với Fe được FeSO 4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần theo dãy sau

Câu 26 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Đốt thanh thép–cacbon trong bình khí clo.

(2) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch FeSO 4 .

(3) Hợp kim đồng thau (Cu–Zn) để trong không khí ẩm.

(4) Sắt tây bị xây xước sâu đến lớp bên trong để ngoài không khí ẩm.

Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc dung dịch Na 3 PO 4 .

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(d) Từ quặng đ olo mit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.

Số phát biểu đúng là :

Câu 28 :

Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại dễ phản ứng với nước ở điều kiện thường là

Câu 29 :

Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do

Câu 30 :

Cho hỗn hợp Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:

Câu 31 :

Trong công nghiệp crom được điều chế bằng phương pháp

Câu 32 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 , thu được x mol NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của x là:

Câu 33 :

Dung dịch X gồm a mol Na + ; 0,15 mol K + ; 0,1 mol HCO 3 - ; 0,15 mol CO 3 2- và 0,05 mol SO 4 2- . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:

Câu 34 :

Cho 1,42 gam P 2 O 5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm:

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Cu và CuO (trong đó tỉ lệ % khối lượng CuO là 29,41%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng được sản phẩm khử duy nhất là 0,2 mol NO. Vậy m gam X phản ứng với nhiều nhất là bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M?

Câu 36 :

Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Câu 37 :

Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H 2 SO 4 và HNO 3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H 2 SO 4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở đkt C. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N +5 . Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị của m là:

Câu 38 :

Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành hai phần bằng nhau.

Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).

Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O, thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là

Câu 39 :

Hòa tan hết 2,52 gam bột Fe vào 130 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là: