Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 19)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H + và OH - của nước):

Câu 2 :

Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

Câu 3 :

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO 2 , O 2 , N 2 và H 2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:

Câu 4 :

Theo IUPAC: CH 3 -C C-CH(CH 3 )-CH(CH 3 )-CH 3 có tên gọi là:

Câu 5 :

Dung dịch phenol (C 6 H 5 OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Câu 6 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

Câu 7 :

Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O. Tên gọi của X là:

Câu 8 :

Pha loãng dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 3?

Câu 9 :

Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

Câu 10 :

Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp gồm Cu; CuO vào dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thì thu được 4,48 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng của CuO trong hỗn hợp là

Câu 11 :

Một hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, 1 anken có cùng số cacbon và đẳng mol (số mol bằng nhau). Cho a gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120g dung dịch Br­ 2 20% trong CCl 4 . Đốt a gam hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của ankan, anken lần lượt là

Câu 12 :

Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là

Câu 13 :

Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t o ) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2 . Chất X có công thức ứng với công thức chung là

Câu 14 :

Phản ứng của cặp chất nào sau đây tạo sản phẩm muối và ancol?

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

Nhiệt độ sôi của C 4 H 10 (1); C 2 H 5 NH 2 (2); C 2 H 5 OH (3) tăng dần theo thứ tự

Câu 17 :

Hợp chất A có công thức phân tử CH 6 N 2 O 3 . A tác dụng với KOH tạo ra một bazơ và các chất vô cơ. Công thức cấu tạo của A là

Câu 18 :

Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa novolac, cao su lưu hóa, tơ nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch thẳng là

Câu 19 :

Đipeptit X có công thức H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )COOH. Tên gọi của X là:

Câu 20 :

Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:

Câu 21 :

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối nitrat nào thì không thấy kết tủa?

Câu 22 :

X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng:

X + Y Z + H 2 O; Y Z + H 2 O + E

E + X Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon). X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

Câu 23 :

Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?

Câu 24 :

Cho một mẫu Ba kim loại dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Hiện tượng nào sau đây đúng nhất?

Câu 25 :

Để làm tinh khiết một loại bột đồng có lẫn tạp chất bột nhôm, sắt, người ta ngâm hỗn hợp này trong lượng dư dung dịch muối X. X là dung dịch

Câu 26 :

Nhúng thanh sắt đã đánh sạch vào các dung dịch ở 3 thí nghiệm sau:
TN 1 : nhúng vào dung dịch CuSO 4 ; TN 2 : nhúng vào dung dịch NaOH; TN 3 : nhúng vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 . Giả sử rằng các kim loại sinh ra đều bám hết vào thanh sắt thì nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 27 :

Kim loại nào thụ động với HNO 3 , H­ 2 SO 4 đặc nguội?

Câu 28 :

Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của X có dạng nào trong các dạng sau?

Câu 30 :

Este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Câu 31 :

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 32 :

Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO 3 chiếm phần trăm theo khối lượng là

Câu 33 :

Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là

Câu 34 :

Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 tan hết trong dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe 2 O 3 trong hỗn hợp lần lượt là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hợp kim Mg – Cu bằng axit HNO 3 , sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO 2 (ở đktc, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của B so với H 2 bằng 19. Thành phần của Mg trong hợp kim là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Các giá trị x, y tương ứng là

Câu 37 :

Dung dịch X chứa các ion sau: Al 3+ , Cu 2+ , SO 4 2- và NO 3 - . Để kết tủa hết ion SO 4 2- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl 2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH 3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO 3 - trong dung dịch X là

Câu 38 :

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 39 :

Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M thu được dung dịch c. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

Câu 40 :

Hòa tan hết 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 bằng dung dịch chứa 0,5 mol H 2 SO 4 và 2,5 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,5 mol NO và a mol NO 2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 2M, thu được 26,75 gam một chất kết tủa

- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là