Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 16)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh?
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là:
Cho dãy các chất: NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , NaCl, MgCl 2 , FeCl 2 , AlCl 3 , CrCl 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là:
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
Các ankin có đồng phân vị trí khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng
Cho các chất sau: phenol, etanol và etyl clorua. Kết luận nào sau đây là đúng?
Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
Dung dịch axit acrylic (CH 2 =CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Thủy phân este có CTPT C 4 H 8 O 2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là
Khi xà phòng hóa tripanmitin trong dung dịch KOH ta thu được sản phẩm là
Nhận xét nào sau đây đúng?
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Cho các chất C 6 H 5 OH (X); C 6 H 5 NH 2 (Y); CH 3 NH 2 (Z) và HCOOCH 3 (T). Các chất không làm đổi màu quì tím là
Trạng thái và tính tan của các amino axit là
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit
Cho các sản phẩm: (a) tơ visco, (b) tơ xenlulozơ axetat, (c) nilon-6,6, (d) tơ nitron, (e) tơ tằm, (g) cao su buna, (h) len, (i) thuốc súng không khói. Số tơ tổng hợp và bán tổng hợp lần lượt là:
Cho hỗn hợp Al 2 O 3 , ZnO, MgO, FeO tác dụng với luồng khí CO nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B gồm các chất
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 .
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 .
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3 .
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Muối nào trong các muối sau được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày do thừa axit trong dịch dạ dày?
Cho kim loại Ba vào các dung dịch sau: NaHCO 3 , CuSO 4 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NaNO 3 , MgCl 2 . Số dung dịch tạo ra kết tủa là
Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NH 3 vào dung dịch Al(NO 3 ) 3 cho tới dư là
Chọn phương trình điều chế FeCl 2 đúng?
Phát biểu không đúng là:
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH aM thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp ACO 3 và BCO 3 vào dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,1g muối và V lít khí ở đkt C. Giá trị của V là:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hiđrocacbon X cần 4,5 lít oxi, sinh ra 3 lít CO 2 (cùng điều kiện). X có thể làm mất màu dung dịch KMnO 4 . Vậy X là
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O 2 , thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2 =CH-COOH, CH 3 COOH và CH 2 =CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH 2 =CH-COOH trong X là:
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (H = 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozơ. Giá trị của V là
Để 8,4g bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 1,12 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO 2 là
Đun nóng 14,64g este X (C 7 H 6 O 2 ) cần dùng 120g dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H 2 . Lấy 0,25 mol X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H 2 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15g kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl 2 , kết tủa của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng (x + y + z) là
Hòa tan hết 3,264g hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO 3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592g kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m là
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp O 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?