Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
Cho phương trình phản ứng: Ba(OH) 2 + 2HNO 3 → Ba(NO 3 ) 2 + 2H 2 O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Công thức chung của ankan là
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào
Chất dưới đây có tên là gì?
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu?
Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư thì thể tích khí NO 2 (đktc) thu được là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm số mol của anken trong X là
Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO 2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tạo ra axit là:
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
Sản phẩm tạo thành khi cho CH 3 -COO-CH=CH 2 tác dụng với NaOH đun nóng là
Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ:
Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 7 H 9 N có mấy đồng phân:
H 2 N-CH 2 -COOH phản ứng được với: (1) NaOH ; (2) CH 3 COOH ; (3) C 2 H 5 OH
Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là:
Peptit có công thức cấu tạo như sau: H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH(COOH)-CH(CH 3 ) 2 . Tên gọi đúng của peptit trên là:
Thực hiện các thí nghiêm sau: Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm (1); thả một viên Fe vào dung dịch CuSO 4 (2), thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO 4 và H 2 SO 4 loãng (3); thả một viên Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (4); thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng (5). Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là:
Chất X có tính chất sau:
* X tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí Y làm đục nước vôi trong.
* X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 có thể tạo ra hai muối. X là chất nào trong các chất sau?
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag + trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
Cho các phản ứng:
M + 2HCl MCl 2 + H 2 ;
MCl 2 + 2NaOH M(OH) 2 + 2NaCl
4M(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 4M(OH) 3 ;
M(OH) 3 + NaOH NaMO 2 + 2H 2 O
M là kim loại nào sau đây:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Một α -amino axit no X chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 10 o . Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl 2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO 3 và Na 2 CO 3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO 3 trong X là
Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X (đktc); dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 3 O 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO 3 loãng, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và 1,46g kim loại dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO 3 là
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S, CuS, FeS 2 , FeS tác dụng hết với HNO 3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO 2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam glyxin và 71,2 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là