Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dãy gồm các chất không thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là

Câu 2 :

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO 3

Câu 3 :

Khi cho dư khí CO 2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

Câu 4 :

Cho dung dịch các chất: Ca(HCO 3 ) 2 , NaOH, (NH 4 ) 2 CO 3 , KHSO 4 , BaCl 2 . Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là

Câu 5 :

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

Câu 6 :

Nhóm vinyl có công thức là

Câu 7 :

Độ bền của liên kết ba, liên kết đôi, liên kết đơn tăng theo thứ tự:

Câu 8 :

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:

Câu 9 :

Hợp chất X có công thức phân tử C 4 H 8 O. X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H 2 SO 4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là :

Câu 10 :

Cho este có CTCT CH 2 =C(CH 3 )COOCH 3 . Tên gọi của este đó là

Câu 11 :

Khi đun nóng chất béo với dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được

Câu 12 :

Saccarozơ có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

Câu 13 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?

Câu 14 :

Cho các chất sau: (1) NH 2 CH 2 COOH; (2) NH 2 CH 2 CH 2 COOH; (3) C 6 H 5 CH 2 CH(NH 2 )COOH; (4) HOOCCH 2 CH(NH 2 )CH 2 COOH; (5) NH 2 [CH 2 ] 4 CH(NH 2 )COOH. Những chất thuộc loại α -amino axit là:

Câu 15 :

Thủy phân hoàn 1 mol hợp chất:
NH 2 -CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -CH 2 -CO-NH-CH(C 6 H 5 )-CO-NH-CH(CH 3 )-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol
α -amino axit?

Câu 16 :

Polime nào sau đây có tên gọi tơ ni tr on hay “tơ olon được dùng dệt may quần áo ấm?

Câu 17 :

Trong dãy chuyển hóa: C 2 H 2 + H 2 O X + H 2 Y + O 2 Z + Y T. Chất T là

Câu 18 :

Thực hiện các thí nghiệm sau: nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuCl 2 ; nhúng một thanh Zn vào dung dịch FeCl 3 ; nhúng một thanh Fe vào dung dịch AgNO 3 ; nhúng một thanh Zn vào dung dịch HCl có lẫn CuCl 2 . Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

Câu 19 :

Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

Câu 20 :

Cho các chất: Ca, Ca(OH) 2 , CaCO 3 , CaO. Dựa vào mối liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:

Câu 21 :

Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 cho tới dư là

Câu 22 :

Từ FeS 2 để điều chế sắt người ta nung FeS 2 với oxi để thu được Fe 2 O 3 sau đó

Câu 23 :

Câu nào đúng trong các câu sau?

Câu 24 :

Các hợp chất trong dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?

Câu 25 :

Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na + ; 0,02 mol SO 4 2- và x mol OH - . Dung dịch Y có chứa ClO 4 - , NO 3 - và y mol H + ; tổng số mol ClO 4 - và NO 3 - là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H 2 O) là

Câu 26 :

Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của X so với H 2 là 16,4. Giá trị của m là:

Câu 27 :

Dẫn V lít CO 2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:

Câu 28 :

Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:

Câu 29 :

Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

Câu 30 :

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C 6 H 5 OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

Câu 31 :

Este X có CTPT C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2 thu được 1,12 lít CO 2 (đktc). Công thức của 2 amin là

Câu 33 :

Khi cho 7,5g một amino axit X có 1 nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15g muối. Công thức phân tử của X là:

Câu 34 :

Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại R vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 30,4g muối khan. Tên gọi của R là

Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 37 :

Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136g dung dịch HNO 3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là

Câu 38 :

Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH 2 . Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO 3 dư thu được 11,648 lít CO 2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O 2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là

Câu 40 :

Cho 86g hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , FeO, Fe(NO 3 ) 2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N 2 . Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28g (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit?