Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải ( Đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho phương trình phản ứng: 2NaOH + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2H 2 O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Nitơ có những đặc điểm về tính chất như sau:
(a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và –3.
(b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường.
(c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.
(d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
(e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
Ở điều kiện thường anken ở thể khí có chứa số cacbon
2,5-đimetylhexan có công thức cấu tạo là
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Pha loãng dung dịch KOH có pH = 13 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 11?
Một dung dịch có chứa các ion: Na + (0,2 mol), Mg 2+ (0,1 mol), Ca 2+ (0,05 mol), NO 3 - (0,15 mol) và Cl - (x mol). Giá trị của x là
Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Giá trị của m là
Tìm câu sai trong các câu sau:
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Cho 2 công thức phân tử C 4 H 10 O và C 4 H 11 N, số đồng phân ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là:
Cho các chất sau đây ( X 1 : H 2 N-CH 2 -COOH ; X 2 : C 2 H 5 OH ; X 3 : CH 3 -NH 2 ; X 4 : C 6 H 5 OH ). N hững chất nào có khả năng thể hiện tính bazơ ?
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime thuộc loại chất dẻo?
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỉ lệ mol là 2 : 1. Số tripeptit thỏa mãn là:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hóa học:
Phát b i ểu nào sau đây đúng?
Trong số các chất sau: dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch Ca(OH) 2 , dung dịch NaCl, dung dịch H 2 SO 4 , dung dịch Na 3 PO 4 . Số chất có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời là
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Trong phản ứng: Fe + H 2 SO 4 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa và bao nhiêu phân tử H 2 SO 4 bị khử?
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Để điều chế 25,245 kg xenlulozơ trinitrat, người ta cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch chứa m kg HNO 3 (xúc tác là H 2 SO 4 đặc) với hiệu suất đạt 85%. Giá trị của m là
Cho 5g bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X no, mạch hở, có một nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH thì thu được 19,8 gam CO 2 ; 0,525 mol H 2 O. Giá trị của m là
Cho 24,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 . Sau khi thu được 39,4 gam kết. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 gam dung dịch NaOH 4%. Khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp NO và NO 2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS 2 và x mol Cu 2 S vào axit HNO 3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là
X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hòa tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là
Hỗn hợp X gồm CuSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , MgSO 4 , trong X oxi chiếm 47,76% khối lượng. Hòa tan hết 26,8g hỗn hợp X vào nước được dung dịch Y, cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp R chứa các hợp chất hữu cơ đơn chức gồm axit (X), ancol (Y) và este (Z) (Z được tạo thành từ X và Y). Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam este Z trong O 2 vừa đủ rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,95 gam. Mặt khác, 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với NaOH được 1,7 gam muối. Axit X và ancol Y tương ứng là
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 1,34A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 13g Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,9g hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của t là