Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 2 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Câu 3 :

Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit , thu được kết quả như sau:

X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 4 :

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H 2 S O 4 loãng ở nhiệt độ thường?

Câu 5 :

Sục từ từ khí C O 2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

Câu 6 :

Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

Câu 7 :

Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như C a F 2 , S n F 2 ) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là C a 5 P O 4 3 O H thành C a 5 P O 4 3 F . Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp C a 5 P O 4 3 F

Câu 8 :

Vitamin A công thức phân tử C 20 H 30 O , có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

Câu 9 :

Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H 2 , X có công thức phân tử là C 2 H 3 O 3 n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là

Câu 10 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π .

(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t o ), thu được chất béo rắn.

(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.

(e) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(g) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

Số phát biểu đúng là

Câu 11 :

Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

N 2 + 3 H 2 2 N H 3 H = - 92 k J / m o l

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy N H 3 ra khỏi hệ.

Câu 12 :

Cho dãy các chất sau: metan, propen, etilen, axetilen, benzen, stiren. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên ?

Câu 13 :

Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 15 :

Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là

Câu 16 :

Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl 2 ?

Câu 17 :

Cho các chất:

A l , A l C l 3 , Z n O H 2 , N H 4 H C O 3 , K H S O 4 , N a H S , F e N O 3 2

Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là

Câu 18 :

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

Câu 19 :

H ấp thụ ho àn toàn 2a mol C O 2 vào dung dịch có ch ứa a mol B a O H 2 , thu được dung dịch X . Dung dịch X ph ản ứng được với tất cả các chất trong d ãy nào sau đây?

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 21 :

X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O 2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch H N O 3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và N 2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol H N O 3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 22 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, anilin.

(b) Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.

(c) Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, PE, tơ nilon-6,6.

(d) Ancol thơm C 8 H 1 0 O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Câu 23 :

Khi làm thí nghiệm với S O 2 C O 2 , một học sinh đã ghi các kết luận sau:

(1) S O 2 tan nhiều trong nước, C O 2 tan ít.

(2) S O 2 làm mất màu nước brom, còn C O 2 không làm mất màu nước brom.

(3) Khi tác dụng với dung dịch C a ( O H ) 2 , chỉ có C O 2 tạo kết tủa.

(4) Cả hai đều là oxit axit.

Trong các kết luận trên, các kết luận đúng là

Câu 24 :

Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, F e C l 3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch H N O 3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O 2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O 2 duy nhất. Tổng thể tích O 2 (đktc) đã phản ứng là

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở, thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 . Với T = n C O 2 n H 2 O thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?

Câu 27 :

Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol C H 3 C O O H và 0,1 mol C 6 H 5 O H (phenol) là

Câu 28 :

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp N a 2 C O 3 0,08M và K H C O 3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức C n H 2 n - 4 O 2 ), thu được V lít C O 2 (đkc) và x gam H 2 O . Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

Câu 30 :

Ứng với công thức phân tử C 8 H 8 O 2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là:

Câu 32 :

Cho m gam hỗn hợp Mg, Fe, A l 2 O 3 , F e 3 O 4 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan vừa đủ trong 140 gam dung dịch H 2 S O 4 61,6% đun nóng nhẹ, sau phản ứng thoát ra 6,048 lít hỗn hợp 2 khí H 2 S O 2 có tỉ khối so với He là 10,833. Phần dung dịch thu được đem cho tác dụng với dung dịch N H 3 dư, thu được 45,52 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 33 :

Hỗn hợp M gồm C H 3 C H 2 O H , C H 2 = C H C H 2 O H , C H 3 C O O H , C H 2 = C H C O O H , H C O O C H 3 . Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được 0,35 mol C O 2 và 0,35 mol H 2 O . Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch B a ( O H ) 2 nồng độ x %. Giá trị của x là

Câu 34 :

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol C u N O 3 2 , cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là

Câu 35 :

Cho 87,35 gam hỗn hợp X gồm F e 3 O 4 , F e N O 3 2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,425 mol K H S O 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 516,125 gam muối sunfat trung hòa và 8,12 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 365/58. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm F e 2 O 3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam K M n O 4 trong môi trường axit sunfuric?

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol C O 2 và 0,5 mol H 2 O . Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; C H 3 O H và 146,7 gam H 2 O . Coi H 2 O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Câu 38 :

Nhỏ từ từ dung dịch B a ( O H ) 2 vào dung dịch hỗn hợp A l 2 ( S O 4 ) 3 A l C l 3 , thu được kết tủa có khối lượng theo số mol B a ( O H ) 2 như đồ thị:

Tổng giá trị x + y bằng

Câu 39 :

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2 , thu được N a 2 C O 3 , N 2 , H 2 O và 1,45 mol C O 2 . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong M là

Câu 40 :

Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 . Cho Z vào bình đựng dung dịch B a ( O H ) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là