Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là

Câu 2 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Câu 3 :

Đun 3,0 gam CH 3 COOH với 4,6 gam C 2 H 5 OH dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc), thu được m gam CH 3 COOC 2 H 5 . Biết hiệu suất của phản ứng este hoá đạt 50 %. Giá trị của m là

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO 2 và 2,52 gam H 2 O. Công thức của 2 axit là

Câu 5 :

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây không đúng

Câu 7 :

Khử hoàn toàn m gam Fe 2 O 3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

Câu 8 :

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

Câu 9 :

Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO 3 2M trong NH 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 g kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:

Câu 10 :

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO 3 và 0,3 mol Na 2 CO 3 . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO 2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 este đồng phân thu được 1,76 gam CO 2 và 0,72 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 este là

Câu 12 :

Một loại phân kali có chứa 87% K 2 SO 4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là

Câu 13 :

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO 2 và 0,29 mol H 2 O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 15 :

Hình vẽ dưới mô tả thí nghiệm nào

Câu 16 :

Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C 3 H 5 Br 3

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na 2 HPO 4 . Giá trị của m là

Câu 18 :

Cho công thức cấu tạo sau: CH 3 -CH(OH)-CH=C(Cl)-CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3 , thu được x mol NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của x là

Câu 20 :

Hỗn hợp X chứa Na 2 O, NH 4 Cl, NaHCO 3 và BaCl 2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

Câu 21 :

Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 22 :

Có 4 axit: HCl; HBr; HF; HI. Tính khử tăng dần theo thứ tự

Câu 23 :

Loại đường nào sau đây có nhiều trong cây mía

Câu 24 :

Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của X 2- là 3p 6 . Vậy X thuộc

Câu 25 :

Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C 8 H 10 O tác dụng được với NaOH là

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam FeCl 3 . Giá trị của m là

Câu 27 :

Hợp chất CH 3 -C(CH 3 )=CH-C(CH 3 )2-CH=CH-Br có danh pháp IUPAC là

Câu 28 :

Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol và 2 axit béo RCOOH và R’COOH có thể thu được tối đa bao nhiêu loại chất béo (tri glixerit)?

Câu 29 :

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

Câu 30 :

Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất

Câu 31 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí SO 2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 32 :

Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới. Hãy cho biết CTPT của nó?

Câu 33 :

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 /NH 3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị của m là

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là

Câu 35 :

Cho các phản ứng sau:

(1) Fe(OH) 2 + H 2 SO 4 đặc t °

(2) Fe + H 2 SO 4 loãng ¾¾ ®

(3) Fe(OH) 3 + H 2 SO 4 đặc t °

(4) Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 loãng ¾¾ ®

(5) Cu + H 2 SO 4 loãng + dung dịch NaNO 3 ¾¾ ®

(6) FeCO 3 + H 2 SO 4 đặc t °

Số phản ứng hóa học trong đó H 2 SO 4 đóng vai trò là chất oxi hóa là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH 2 - Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O 2 , còn lại là N 2 ) được khí CO 2 , H 2 O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết d X/O2 < 2. CTPT của X là

Câu 38 :

Hoà tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe trong 300ml dung dịch HNO 3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là

Câu 39 :

Trong các chất có đồng phân cấu tạo CH 3 -CH=CH 2 , CH 3 -CH=CHCl, CH 3 - CH=C(CH 3 ) 2 , C 6 H 5 CH=CH-CH 3 . Số chất có đồng phân hình học là

Câu 40 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% thu được 44,8 lít khí CO 2 (ở đktc) và V lít ancol etylic 23 o (biết khối lượng riêng của C 2 H 5 OH là 0,8 gam/ml). Giá trị m và V lần lượt là

Câu 41 :

Chất nào sau đây là một phi kim

Câu 42 :

Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H 2 và CO có tỉ khối so với H 2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe 2 O 3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Câu 43 :

Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước . Hỗn hơp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H 2 ở đktc .Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là

Câu 44 :

Khi xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là

Câu 45 :

Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là

Câu 46 :

Khi nhiệt độ tăng thêm 10 0 C tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30 0 C ) tăng lên 81 lần, cần phải thức hiện ở nhiệt độ nào sau đây?

Câu 47 :

Hỗn hợp M gồm vinyl axetilen và hiđrocacbon X mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được số mol nước gấp đôi số mol của M. Mặt khác dẫn 8,96 lít M (ở đktc) lội từ từ qua nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong M là

Câu 48 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 2 H 2 và H 2 . Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Câu 49 :

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất

Câu 50 :

Số lượng đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2