Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 , C 4 H 8 O 2 . Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H 2 O và m gam CO 2 . Giá trị của m là
Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng được với dung dịch HNO 3 loãng?
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với dung dịch hidro là 30. Công thức phân tử của X là
Kim loại nhôm tan được trong dung dịch
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe 2+ trong dung dịch?
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp :
Cho dãy các kim loại : Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, C 2 H 5 NH 2 , CH 3 NH 2 , CH 3 COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là:
Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO 3 , Cr 2 O 3 . Số oxit lưỡng tính trong dãy là:
Cho dãy các chất: Tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructuzo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:
Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2 H 5 NH 2 thu được sản phẩm gồm H 2 O, CO 2 và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl 3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristeanrin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol và :
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Hoà tan hoàn toàn 3,80g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đkc). Hai kim loại kiềm đó là
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu:
Để phân biệt dung dịch CaCl 2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Công thức của glyxin là:
Ở nhiệt độ cao, khí H 2 khử được oxit nào sau đây?
Lên men 45g glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Hoà tan hoàn toàn 5,6g Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C 2 H 5 OH?
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhât là:
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thuỷ phân mội chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong NH 3 thì lượng Ag thu được là
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl 2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm chung là
Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Hoà tan hoàn toàn 8,94g hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H 2 (đkc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2 SO 4 tỉ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na 2 S, H 2 SO 4 loãng, H 2 S, H 2 SO 4 đặc, NH 3 , AgNO 3 , Na 2 CO 3 , Br 2 . Số trường hợp xảy ra các phản ứng là:
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là
Cho X là một amino axit. Đun nóng 100ml dung dịch X 0,2M với 80ml dung dịch NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5g muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200g dung dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Số đồng phân cấu tạo của X là
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglas là 36.720 và 47.300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48g Ala, 32g Ala-Ala, 27,72g Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có bị thủy phân.
(2) Glucozo, Fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4)Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α- glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Khác với axit axetic, axit aminoaxit có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
(3) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
(4) Axit axetic và axit α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly.
(6) Cho HNO 3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một a -aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 24,8g. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9g X vào 360ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9g X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đkc), thu được 15,4g CO 2 . Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 CO 3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5g chất rắn khan gồm 4 muối. giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 , NO, N 2 O và NO 2 , trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là
Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO 4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 1,37g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H 2 (đkc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl 2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO 4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là
Cho cân bằng: C (r) + CO 2(k) ó 2CO (k) . Ở 550 o C , hằng số cân bằng K C của phản ứng trên bằng 2.10 -3 . Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO 2 vào bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550 o C và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là