Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
Dung dịch chất phản ứng với đá vôi giải phóng khí cacbonic là
Cho 6,675 gam một -amino axit X (phân tử có 1 nhóm -NH 2 ; 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng
Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CH-COOCH 3 . Tên gọi của X là
Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit axetic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic với hiệu suất phản ứng 80% thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là
Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Phenol phản ứng được với dung dịch
Đun hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H 2 SO 4 đặc xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol là
Cho Cu tác dụng với HNO 3 đặc thu được khí có màu nâu đỏ là
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Nguyên tố Cl (Z = 17) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
Chất phụ gia E338 được dùng để điều chỉnh độ chua cho một số thực phẩm, nước giải khát (như Coca-Cola). Nó cung cấp một hương vị thơm, chua và là một hóa chất sản xuất được hàng loạt với chi phí thấp, số lượng lớn. Chất E338 chính là axit photphoric (axit orthophotphoric), chất này là
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 thấy xuất hiện
Loại phân bón hóa học gây chua cho đất là
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Nhiệt phân hoàn toàn m gam quặng đolomit (chứa 80% CaCO 3 .MgCO 3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam FeO trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và V khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc) là
Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là
Cho phản ứng N 2 + 3H 2 2NH 3 là phản ứng tỏa nhiệt. Hiệu suất tạo thành NH 3 bị giảm nếu
Trung hòa 300ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO 3 có pH=2 cần V (ml) dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là
Phản ứng sau đây không xảy ra là
Trong nước Gia-ven có chất oxi hóa là
Cho các chất: glucozơ, anbumin, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Số chất có thể bị thủy phân trong cơ thể người nhờ enzim thích hợp là
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH 3 COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thuỷ phân của các muối không đáng kể. Nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất bằng
Cho các phản ứng :
Tổng số các nguyên tử trong một phân tử A là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Trong có thí nghiệm sau:
( 1 ) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF;
( 2 ) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H 2 SO 4 (đặc);
( 3 ) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng;
( 4 ) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng;
( 5 ) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc;
( 6 ) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;
( 7 ) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng);
( 8 ) Cho Na 2 SO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 (dư), đun nóng;
( 9 ) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH;
( 10 ) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.
Số thí nghiệm tạo ra khí đơn chất là
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
Khí hóa lỏng - khí gas hay còn gọi đầy đủ là khí dầu mỏ hóa lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas) có thành phần chính là propan C 3 H 8 và butan C 4 H 10 . Việc sản sinh ra các loại chất khí NOx, khí độc và tạp chất trong quá trình cháy thấp cũng như sử dụng thuận tiện, tỏa nhiệt cao đã làm cho LPG trở thành một trong những nguồn nhiên liệu được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, đây là nhiên liệu có nguồn gốc hóa thạch nên vẫn thải ra một lượng khí CO 2 nhất định. Trong đời sống, các hộ gia đình sử dụng LPG làm nhiên liệu, chất đốt trong sinh hoạt theo hình thức sử dụng bình gas 12kg. Nếu một gia đình sử dụng hết 1 bình gas 12kg trong 45 ngày để đun nấu thì trung bình 1 ngày sẽ thải vào khí quyển lượng CO 2 vào khoảng bao nhiêu, giả thiết loại gas đó có thành phần theo thể tích của propan và butan là 40% và 60%, phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn?
Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO 3 ) 2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là
Cho các phát biểu sau: ( 1 ) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; ( 2 ) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; ( 3 ) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; ( 4 ) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; ( 5 ) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; ( 6 ) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; ( 7 ) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực; ( 8 ) Để khử mùi tanh của cá người ta thường dùng dung dịch dấm ăn.
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64%C; 6,18%H; 34,91%O; 15,27%N về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn 2,75 gam A trong dung dịch axit vô cơ thu được 3,11 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Z là hợp chất phổ biến nhất trong protein của các loại hạt ngũ cốc, trong y học được sử dụng trong việc hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Z dùng làm bột ngọt (mì chính)…. Phát biểu sau đây không đúng về A là
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO 3 0,1M và K 2 CO 3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO 4 0,6M thu được V lít CO 2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl 2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong 250,0ml dung dịch H 2 SO 4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO 2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO 3 ) 3 trong X là
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H 2 SO 4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O 2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol propan-1-ol trong hỗn hợp là
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH - như sau:
Giá trị của x là
Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 và C 4 H 12 O 4 N 2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H 2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gan hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là
Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H 2 SO 4 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H 2 là 6,2 gồm N 2 và H 2 , dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là