Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC ?
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
Cho các chất: KBr, S, SiO 2 , P, Na 3 PO 4 , FeO, Cu và Fe 2 O 3 . Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H 2 SO 4 đặc, nóng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã phản ứng là
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là
Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức phân tử C 2 H 6 O x là
Chất có tính lưỡng tính là
Salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hiện nay, vì lợi ích kinh tế trước mắt, nhiều trang trại chăn nuôi ở Việt Nam đã trộn thuốc này vào thức ăn gia súc để lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỷ lệ nạc cao hơn và màu sắc thịt đỏ đẹp hơn, ... gây ra rất nhiều lo lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố C, H, O, N trong salbutamol lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Xác định công thức phân tử của salbutamol
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe 2 O 3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr 2 O 3 là
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau
Phát biểu nào sau đây không đúng :
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho dãy các ion kim loại: K + , Ag + , Fe 3+ , Cu 2+ . Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Để phân biệt 3 dung dịch H 2 NCH 2 COOH, CH 3 COOH, C 2 H 5 NH 2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây ?
Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C 6 H 5 OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Ở nhiệt độ cao, khí H 2 khử được oxit nào sau đây ?
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO 3 ) 2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tỉ lệ a : b là
Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Hỗn hợp X gồm KCl và KClO 3 . Người ta cho thêm 10 gam MnO 2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO 3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 lượng khí P sục vào dung dịch chứa 0,5mol FeSO 4 và 0,3mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư vào dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là
Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M = 293 g/mol) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenylalanin (C 6 H 5 CH 2 CH(NH 2 )COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M (đun nóng) thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH (đun nóng). Giá trị của m là
Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng ?
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H 2 SO 4 loãng, dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO 2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO 2 , 0,7 mol H 2 O và 3,1 mol N 2 . Giả sử trong không khí chỉ gồm N 2 và O 2 với tỉ lệ V N2 : V O2 = 4:1 thì giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO 3 0,2M, Cu(NO 3 ) 2 0,1M và Zn(NO 3 ) 2 0,l5M với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là
Cho sơ đồ sau
Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO 3 , CuCl 2, Fe(NO 3 ) 2 . Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O 2 thì thu được 17,472 lít CO 2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị V là bao nhiêu ? (Các khí đo ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO 2 và 23,4 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C 2 H 10 N 2 O 3 . Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO 2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X 1 , nung X 1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X 2 . Biết H=100%, khối lượng X 2 là
Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H 2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , C 3 H 8 , C 4 H 10 , CH 3 CHO, CH 2 =CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O 2 (đktc), sau phản ứng thu được 28,8 gam H 2 O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl 3 .
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(3) Cho AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(4) Nhiệt phân AgNO 3 .
(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al 2 O 3 nung nóng.
Thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc phản ứng là
Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức C 8 H 10 O 2 có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH vừa thỏa mãn điều kiện theo chuỗi sau : X Y Polime ?
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 2 H 4 , C 2 H 6 , C 4 H 8 , H 2 và C 4 H 6 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br 2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C 4 H 6 trong T là