Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 18)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho dãy các chất sau: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 2 :

Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Câu 3 :

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

Câu 4 :

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe 3 O 4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

Câu 5 :

Phản ứng: Al + HNO 3 -> Al(NO 3 ) 3 + NH 4 NO 3 + H 2 O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là

Câu 6 :

Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là

Câu 7 :

Protein có trong lòng trắng trứng là

Câu 8 :

Trong những dãy chất sau đây, dãy các chất đồng phân của nhau là

Câu 9 :

Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp

Câu 10 :

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Câu 11 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là

Câu 12 :

Chất thuộc loại amin bậc hai là

Câu 13 :

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

Câu 14 :

Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là

Câu 15 :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Câu 16 :

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 0,2 M và AgNO 3 0,1 M với cường dòng điện I = 3,86 A. trong thời gian t giây thì thu được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. Giá trị của t là

Câu 17 :

Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO 3 ) 2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O 2 . X là hỗn hợp RBr và MBr 2 . Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của các nguyên tử trong M và R là :

Câu 18 :

Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là:

Câu 19 :

Kết luận nào sau đây là đúng

Câu 20 :

Axit HCOOH không tác dụng được với

Câu 21 :

Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al 2 (SO 4 ) 3

Câu 22 :

Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng là

Câu 23 :

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm

Câu 24 :

Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là

Câu 25 :

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở ( tạo bởi các aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

Câu 26 :

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

Câu 27 :

Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là

Câu 28 :

Cho phản ứng Br 2 + HCOOH → 2HBr + CO 2

Nồng độ ban đầu của Br 2 là a mol/ lít, sau 50 giây nồng độ Br 2 còn lại là 0,01 mol/ lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br 2 là 4.10 -5 mol/ (l.s). Giá trị của a là

Câu 29 :

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là

Câu 30 :

Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H 2 (dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là

Câu 31 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 -COO-CH 3 . Tên gọi đúng của X là

Câu 32 :

Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó

Câu 33 :

Axit béo là

Câu 34 :

Phân tử tinh bột được cấu tạo từ

Câu 35 :

Cho sơ đồ phản ứng: Photpha + C a , t X + H C l Y + O 2 , t P 2 O 5

Chất X và chất Y theo thứ tự là

Câu 36 :

Để trung hòa 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 37 :

Trong phân tử chất có chứa vòng benzen là

Câu 38 :

Khi tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Câu 39 :

Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH) 2

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau: ( 1 ) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; ( 2 ) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; ( 3 ) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; ( 4 ) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; ( 5 ) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; ( 6 ) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; ( 7 ) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số phát biểu đúng là

Câu 41 :

Hỗn hợp X gồm C 3 H 7 COOH, C 4 H 8 (NH 2 ) 2 và HO-CH 2 -CH = CH- CH 2 -OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thấytạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn .Giá trị của m là

Câu 42 :

Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

Câu 43 :

Cho 0,1 mol A (α – amino axit H 2 N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là

Câu 44 :

Liên kết 3 trong phân tử N 2 bao gồm

Câu 45 :

Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là

Câu 46 :

Công thức chung: C n H 2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng

Câu 47 :

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 , MCO 3 ( M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41 %. Kim loại M là

Câu 48 :

Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO 4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 49 :

Canxi oxit còn được gọi là

Câu 50 :

Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là