Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 16)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền 17 Cl 37 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là 17 Cl 35 . Thành phần % theo khối lượng của 17 Cl 37 trong HClO 4 là :
Xét phân hủy N 2 O 5 trong dung môi CCl 4 ở 45 o C: N 2 O 5 →N 2 O 4 + 1/2O 2 . Ban đầu nồng độ của N 2 O 5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N 2 O 5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N 2 O 5 là:
Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α-amino axetic, axit axetic người ta dùng một thuốc thử duy nhất:
Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H 2 SO 4 0,5M và HNO 3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là :
Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là
Cho các chất sau:CH 2 =CH-CH 2 -CH 2 -CH=CH 2 ,
CH 2 =CH-CH=CH-CH 2 -CH 3 , CH 3 -C(CH 3 )=CH-CH 3 , CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 . Số chất có đồng phân hình học là :
Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của một số chất sau:
Chất A, B ,C lần lượt là
khi thủy phân đến cùng xenlulozo thì thu được sản phẩm là:
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl 2 , FeCl 3 , HCl có lẫn CuCl 2 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Poli(vinyl clorua)có công thức là :
Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO 3 ) 2 (t o )→, (2)NH 4 NO 2 (t o )→, (3) NH 3 + O 2 (t o , Pt)→, (4)NH 3 + Cl 2 (t o )→, (5) NH 4 Cl (t o )→, (6) NH 3 + CuO(t o )→.
Các phản ứng đều tạo khí N 2 là:
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . Có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH, vừa thỏa mãn chuyển hóa sau: X +H 2 O→Y(t o , xt,P)→ polime?
chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch Brom?
Số đồng phân ancol tối đa ứng với công thức C 2 H 6 O x là:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO 3 là
Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin(nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất gây nên. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta dùng:
Hỗn hợp X gồm các chất : CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 , C 4 H 8 O 2 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8mol H 2 O và m (g) CO 2 . Giá trị của m là:
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và :
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO 3 (1), Na 2 CO 3 (2), NaCl (3), NaOH (4). pH của các dung dịch tăng theo thứ tự:
Cho cân bằng(trong bình kín) sau :
CO (K) + H 2 O (K) CO 2(K) + H 2(K) ΔH < 0. Trong các yếu tố:
(1) Tăng nhiệt độ, (2) Thêm một lượng hơi nước, (3) Thêm một lượng H 2 ,(4) Tăng áp suất chung của hệ, (5) Dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
Để chứng minh amino axit có tính chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:
Cho dung dịch X chứa KMnO 4 và H 2 SO 4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch FeCl 2 , FeSO 4 , CuSO 4 , MgSO 4 , H 2 S, HCl(đặc). Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là :
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách:
Muối Fe 2+ làm mất màu dung dịch KMnO 4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe 3+ , còn Fe 3+ tác dụng với I - tạo ra I 2 và Fe 2+ . Sắp xếp các chất và ion Fe 3+ , I 2 và MnO 4 - theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:
Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe 2 O 3 nung nóng sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55g kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO(sản phẩm duy nhất ở đktc).Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2mol Fe và 0,1mol Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. m có giá trị là:
Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y(đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m+11,42)gam hỗn hợp muối của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2 CO 3 ; 2,464 lít N 2 (đktc) và 50,96g hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. 1mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 là:
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m (g) X cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 0,55mol hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m(g) X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H 2 O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
Hoà tan hết m(g) chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48lit (đktc)hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm NO và NO 2 có tỉ khối so với H 2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Giá trị của m là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
I. Cho dung dịch NaCl và dung dịch NaOH.
II. Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2
III. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ , có màng ngăn.
IV. Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3
V. Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3
VI. Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,2M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m (g). Giá trị của m là:
Cho 11,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO 2 , có tỉ khối so với H 2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52g Fe. Giá trị của V là:
Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO 3 1,5M thu được dung dịch chứa m(g) muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của X so với H 2 là 16,4. Giá trị của m là:
Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO 4 ta quan sát được hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06mol O 2 , bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thì thu được 3g kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thỏa mãn là:
Thủy phân hoàn toàn 34,2g saccarozo trong 200ml dung dịch HCl 0,1M thì thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal và ancol anlylic. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít khí CO 2 (đktc). Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Nếu lấy 0,1mol hỗn hợp Y thì phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch Br 2 x mol/l. Giá trị của x là :
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7g Al và 5,6g Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là (Cho biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe 3+ /Fe 2+ đứng trước Ag + /Ag).
Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15mol ancol đơn chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Tên của este là:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH 3 COOH và 1 mol C 2 H 5 OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau: Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại bằng:
Đốt cháy hoàn toàn 10,33g hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic(trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O 2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,35mol Ca(OH) 2 , thu được 27g kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 10,33g hỗn hợp X tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m (g) chất rắn khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Đun nóng m (g) hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 345ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 7,7g hơi Z gồm hỗn hợp các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lit khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 3,6g một chất khí. Giá trị của m là:
Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :