Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :
Trung hoà 150 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 0,5M bằng 450 ml dung dịch CH 3 COOH a M. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH 3 NH 2 ), sinh ra V lít khí N 2 (ở đktc). Giá trị của V là
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu:
Saccarozơ và glucozơ đều có
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O 2 là
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
Ứng dụng nào sau đây không phải của Ozon?
Nhận xét nào sau đây không đúng :
Amino axit X có dạng H 2 NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 16,725 gam muối. Tên gọi của X là
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
HOCH 2 -CH 2 OH (X); HOCH 2 -CH 2 -CH 2 OH (Y); HOCH 2 -CH(OH)-CH 2 OH (Z);
CH 3 -CH 2 -O-CH 2 -CH 3 (R); CH 3 -CH(OH)-CH 2 OH (T).
Những chất tác dụng được với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Có thể gọi tên este (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 là:
Hai chất đồng phân của nhau là
Cho 26,5 gam M 2 CO 3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:
Đun nóng este HCOOC 2 H 5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Nilon–6,6 là một loại
Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
Cho các phản ứng sau
4HCl + MnO 2 à MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O.
HCl + NH 4 HCO 3 à NH 4 Cl + CO 2 + H 2 O.
2HCl + Zn à ZnCl 2 + H 2 .
6HCl + KClO 3 à KCl + 3Cl 2 + 3H 2 O.
6HCl + 2Al à 2AlCl 3 + 3H 2 .
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?
C 2 H 5 OH HCOOH CH 3 COOH
Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 , Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3 .Số chất lưỡng tính trong dãy là
Cho iso-pentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO 3 theo phương pháp thuỷ luyện?
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
Tri peptit là hợp chất
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2 , 0,56 lít khí N 2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2 O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2 N-CH 2 -COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2 O tạo thành dung dịch bazơ là
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (M A < M B ) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H 2 SO 4 đặc 140 0 C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H 2 O thu được dung dịch Y. Sục khí CO 2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là:
Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH) 2 0,5M và NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H 2 SO 4 0,5M đã dùng là
Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) khí Y gồm N 2 O va H 2 Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,5. Tim m
Người ta điều chế H 2 và O 2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.
6CO 2 + 6H 2 O à C 6 H 12 O 6 + 6O 2 H= 2813 kJ
Trong một phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng (từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m 2 thì lượng gluczơ tổng hợp được là:
Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 O và N 2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO 3 phản ứng là:
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H 2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H 2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(c) Cho MnO 2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua
(g) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Cho phản ứng Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + N 2 O + H 2 O. Biết tỉ lệ số mol NO : N 2 O = x : y
Số phân tử HNO 3 bị khử khi tham gia phản ứng là:
Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H 2 (đktc). Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m:
Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H 2 O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H 2 SO 4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là :
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol ( số mol axit axetic = số mol metacrylic) bằng O 2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH) 2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng?
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2 và tạo ra 1,32 gam CO 2 , 0,63 gam H 2 O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là