Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Các loại rượu không đảm bảo chất lượng thường gây cho người uống bị ngộ độc metanol, có thể dẫn đến tử vong. Metanol là tên gọi của chất nào sau đây?
Cho các chất: NaCl, NaOH, Cu(OH) 2 , H 2 SO 4 , CuSO 4 , Na, Cu, CuCl 2 , Na 2 SO 4 . Có bao nhiêu chất trong số đã cho tan hoàn toàn trong nước?
Trong chu kỳ 3, bảng HTTH các nguyên tố hóa học, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố biến đổi thế nào?
Khi sắt nóng chảy nguội đi, nó kết tinh ở 1538 o C ở dạng thù hình ? , dạng này có cấu trúc tinh thể như sau :
Phần trăm thể tích chân không trống rỗng trong kiểu mạng tinh tế này là :
Tecpen là những hidrocacbon có trong nhiều loại thực vật, một trong những tecpen đơn giản nhất có công thức cấu tạo thu gọn nhất như hình:
Phân tử khối của tecpen này là : (C=12, H =1)
Hợp chất tác dụng được với NaHCO 3 là
Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C 6 H 10 O 5 ) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
Polime X được dùng để tráng làm bề mặt chảo chống dính, nó là
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na 3 AlF 6 , được thêm vào Al 2 O 3 trong quá trình điện phân Al 2 O 3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
Cho các nguyên tử: 27 13 Al và 35 17 Cl . Phân tử khối của hợp chất tạo nên từ các nguyên tử trên có thể có giá trị là:
Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C 2 H 2 và CH 3 CHO ?
Nicotin có trong khói thuốc lá là chất gây nghiện, có độc tính, có công thức phân tử C 10 H 14 N 2 . Nicotin thuộc loại hợp chất nào?
Cho 9,4 gam phenol (C 6 H 5 OH) tác dụng hết với brom dư thì số mol brom tham gia phản ứng là: (C=12, H=1, O=16)
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F - , Cl - , Br - , I - .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp, phương pháp nào không đúng?
Phần trăm khối lượng của N trong glyxin là: (C=12, H=1, O=16, N=14)
Cho dãy các chất: CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 5 OH, CH 2 =CH-COOH, C 6 H 5 NH 2 (anilin), C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 6 (benzen), CH 3 CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom ở điều kiện thường là:
Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO 3 thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là (Ca=40, C=12, O=16)
Cho 43,68 gam kim loại kiềm M tác dụng nước dư thoát ra 1,12 gam khí. Kim loại M là: (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85,5)
Cho tổng số 2 mol anilin và phenol tác dụng với nước brom dư thì số mol Brom phản ứng là:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành acol etylic là (C=12, H=1, O=16)
Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ?
Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na + , CO 3 2- , NH 4 + , Cl - , Mg 2+ , OH - , NO 3 - có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
Chất nào sau đây khi cho vào nước cứng có thể làm mất tính cứng?
Trộn 3 dung dịch axit thành dung dịch X gồm có H 2 SO 4 0,1M, HCl 0,2M và HNO 3 0,3M. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH) 2 0,1M được dung dịch Z có pH=1. Giá trị của V là
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 0,75M và Fe 2 (SO 4 ) 3 0,3M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=5A trong 48 phút 15 giây thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân gồm những chất nào:
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C 10 H 7 O 2 . Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
Đốt cháy hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no đơn chức mạch hở, một ancol chứa một nối đôi, mạch hở, một andehit no đơn chức, mạch hở, một anken và một este tạo ra từ axit cacboxylic trên với ancol etylic thu được m (gam) H 2 O và 11,2 lít CO 2 (đktc). Giá trị của m là: (H=1, O=16)
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly- Gly- Gly- Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly, 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly- Gly-Gly. Giá trị của m là: (C=12, H=1, O=16, N=14)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS 2 và Cu 2 S trong dung dịch HNO 3 , sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)
Dung dịch Y gồm: a mol Al 3+ , b mol Cl - , 0,15 mol H + và 0,03 mol SO 4 2- . Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: (Al=27, Cl=35,5, Ba=137, S=32, H=1, Na=23, O=16)
Cho các thí nghiệm trong các hình vẽ sau:
Hiện tượng quan sát được ở hai thí nghiệm là:
Khử hết m gam Fe 3 O 4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H 2 SO 4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là? (Fe=56, O=16)
Cho các dung dịch có cùng nồng độ: CH 3 COONa (1); H 2 SO 4 (2); HCl (3); NaNO 3 (4). Giá trị pH của các dung dịch trên được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
Để xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hoá là (Cho H=1, C=12, Na=23, O=16)
Chất 2,4-Dimetylpyrol có công thức phân tử: C 6 H 9 N. Chất này có thể là:
Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H 2 SO 4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO 2 , NO, NO 2 , N 2 O (không còn sản phẩm khử khác). % khối lượng Al trong hỗn hợp X là (Al=27, Mg=24)
Khi đốt một lượng polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isoprene với acrilonitrin bằng O 2 vừa đủ, tạo thành hỗn hợp khí chứa 58,33% CO 2 về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích acrilonitrin và isopren trong polime đó tương ứng là:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5 H 10 O 2 , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
Khí đồng hành khi được tách khỏi dầu thô có thể coi là hỗn hợp gồm etan (C 2 H 6 ), propan (C 3 H 8 ), butan (C 4 H 10 ) và pentan (C 5 H 12 ). Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về khí đồng hành?
Trước đây người ta thường pha tetraetyl chì (Pb(C 2 H 5 ) 4 ) vào xăng nên gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay xăng không chì với nhiều phụ gia không gây ô nhiễm môi trường được đưa vào sử dụng. Các chất phụ gia thay thế cho tetraetyl chì trong xăng nhằm mục đích gì?
Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO 3 ) 2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. % khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? (Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5, N=14, Na=23)
Cho dung dịch Fe(NỌ 3 ) 2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na 2 S, H 2 SO 4 loãng, H 2 S; H 2 SO 4 đặc; NH 3 , AgNỌ 3 , Na 2 CỌ 3 , Br 2 . Số trường hợp xảy ra phản ứng là
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C 16 H 14 O 4 . Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO 2 và xôđa. X là
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được 25,08 gam CO 2 . Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của este đơn chức là: (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: (Cho Ca=40, C=12, Na=23, O=16, Ag=108)
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y ( được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O 2 ( đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O 2 thu được H 2 O, Na 2 CO 3 , N 2 và 18,7 gam CO 2 . Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là (O=16, Na=23, O=16, H=1, C=12)
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H 2 SO 4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H 2 SO 4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? (Mg=24, Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Ba=137, H=1, N=14)