Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Công thức của fomanđehit là:

Câu 2 :

Số đồng phân anken đều có công thức phân tử C 4 H 8

Câu 3 :

Nito trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

Câu 4 :

Kim loại không tan trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội là

Câu 5 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Câu 6 :

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Câu 7 :

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C 3 H 8 O ?

Câu 8 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (Z X <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F 2 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Câu 9 :

Cho 6,5g bộ t Zn vào dung dịch CuSO 4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

Câu 10 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 12g CH 2 =CHCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 11 :

Cho 10g CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 12 :

Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là:

Câu 13 :

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Câu 14 :

Đun nóng 4,8g CH 3 OH với CH 3 COOH dư (xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam CH 3 COOCH 3 . Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:

Câu 15 :

Chất không thuộc loại phenol là:

Câu 16 :

Khử hoàn toàn 4,8g CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng là :

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 18 :

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Câu 19 :

Trong các kim loại sau. Kim loại dễ bị oxi hóa nhất là:

Câu 20 :

Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là:

Câu 21 :

Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 CH 2 CH 2 COOH là:

Câu 22 :

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Câu 23 :

Chất nào sau đây trùng hợp tạo poli(metyl metacrylic)?

Câu 24 :

Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam S trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:

Câu 26 :

Khi làm thí nghiệm với HNO 3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO 2 . Để hạn chế tốt nhất khí NO 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

Câu 27 :

Trong các chất sau đây, chất nào có lực bazo mạnh nhất?

Câu 28 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

Câu 29 :

Cho 7,5g H 2 NCH 2 COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 30 :

Cho 4,68g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là:

Câu 31 :

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO 3 ) 2 1M và AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO 3 , thu được V lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất N +5 , đktc). Giá trị của V là:

Câu 32 :

Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 1M và NaOH 0,5M vào 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch có pH =7. Giá trị của V là:

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO 3 và 0,16 mol H 2 SO 4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nito có tỉ khối so với H 2 là x. Giá trị của X là

Câu 34 :

Thực hiện cá thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H 2 S vào dung dịch NaOH

(b)Cho kim loại Ca vào nước.

(c)Sục khí Cl 2 vào dung dịch Ca(OH) 2

(d)Cho NH 4 Cl vào dung dịch NaOH

(e)Cho bột Zn vòa dung dịch HNO 3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa- khử là:

Câu 35 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 36 :

Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H 2 SO 4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:

Câu 37 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y ,Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 17,6g hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O 2 (đktc) được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C 3 H 7 OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở ( đều chứa C, H ,O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -CH 2 OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1g X thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và m gam H 2 O. Cho 17,1g X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Mặt khác cho 17,1g X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 54g Ag. Giá trị của m là

Câu 40 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3

(b) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3

(c) Cho tinh thể NaNO 2 vào dung dịch NH 4 Cl bão hòa rồi đun nóng

(d) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl

(e) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H 2 SO 4 đặc

Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là

Câu 41 :

Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 . Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z chỉ gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28g hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là :

Câu 42 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30ml dung dịch KMnO 4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 43 :

Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H 2 SO 4 đặc, thu được H 2 O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O 2 (đktc)., sinh ra 5,04 lít CO 2 (đktc). Mặt khác cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được 16,2g Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là :

Câu 44 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2mol CuSO 4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125g so với khối lượng dung dịch X. Cho 15g bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Câu 45 :

Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3 O 4 ( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 46 :

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ) T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z . Đốt cháy hoàn toàn 3,21g hỗn hợp M gồm X, Y ,Z ,T bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 2,576 lít CO 2 (đktc) và 2,07g H 2 O. Mặt khác 3,21g M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 47 :

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y ,Z (M X < M Y < M Z và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic(phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5g chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M trên thì thu được CO 2 và 23,4g H 2 O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

Câu 48 :

Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO 2 , H 2 O và N 2 ) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865g so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 49 :

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06mol O 2 và 0,03mol Cl 2 , rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 53,28g kết tủa (Biết sản phẩm khử của N +5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là:

Câu 50 :

Hỗn hợp X gồm C 2 H 5 OH, HCHO, CH 3 COOH, HCOOCH 3 , CH 3 COOC 2 H 3 , CH 2 OHCH(OH)CHO và CH 3 CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8g X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và 9g H 2 O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH 3 COOC 2 H 3 trong X là: