Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 3 chất X,Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH) 2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
Hợp chất tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng là:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO 3 ) 2 trong dung dịch ban đầu là:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 12 N 2 O 4 S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là
Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong:
Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H 2 SO 4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...) hoặc rắn (như triolein...).
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
Chất có tính lưỡng tính là:
Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na 2 CO 3 thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch A. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch A thu được 5 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt là:
Trong số các chất cho dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là:
Dùng khí H 2 để khử hoàn toàn a gam oxit sắt. Sản phẩm hơi tạo ra cho qua 100 gam axit H 2 SO 4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là
Ở nhiệt độ cao, khí khử được oxit nào sau đây?
Có các lọ đựng 4 chất khí : CO 2 ; Cl 2 ; NH 3 ; H 2 S ; đều có lẫn hơi nước. Dùng NaOH khan có thể làm khô các khí sau:
Cho hình vẽ :
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br 2 là:
Điều chế natri kim loại bằng phương pháp nào sau đây?
Axit axetic (CH 3 COOH) và este etyl axetat (CH 3 COOC 2 H 5 ) đều phản ứng được với
Cho các thuốc thử sau
(1). dung dịch H 2 SO 4 loãng
(2). CO 2 và H 2 O
(3). dung dịch BaCl 2
(4).dung dịch HCl
Số thuốc thử dung để phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm BaCO 3 , BaSO 4 , K 2 CO 3 , Na 2 SO 4 là
Cho 100 ml dung dịch α- amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối . Công thức của X là:
Trong phản ứng: Al + HNO 3 (loãng à Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi màu?
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 . Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là:
Chất nào sau đây không phải axit béo?
Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan . M là
Cho dãy các ion kim loại : K + , Ag + , Fe 2+ , Cu 2+ . Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2 , a mol H 2 O và b mol N 2 . Các giá trị a, b tương ứng là:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 200 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được một khí duy nhất không màu hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm 33,33 ml dung dịch H 2 SO 4 2M để hòa tan vừa hết kim loại đó thì lại thấy khí trên tiếp tục thoát ra. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với 0,6 lít NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
Cho hỗn hợp X (C 3 H 6 O 2 ) và Y(C 2 H 4 O 2 ) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x% . Cho b gam Na 2 O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x% . Biểu thức p tính theo a, b là:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, glyxerol, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H 2 (đktc). Đốt cháy m g hỗn hợp X cần 37,856 lít O 2 (đktc) thu được 30,6g H 2 O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là
X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH 2 . Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOH, C x H y COOH và (COOH) 2 thu được 0,8 mol H 2 O và m gam CO 2 . Mặt khác, cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO 3 thu được 0,5 mol CO 2 . Giá trị m là
Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO 4 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 gam chất rắn D. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO 4 là:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Công thức của glyxin là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 9,4 gam K 2 O ; 26,1 gam Ba(NO 3 ) 2 ; 10 gam KHCO 3 ; 8 gam NH 4 NO 3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:
Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là