Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dẫn từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 , hiện tượng quan sát được là

Câu 2 :

Hợp chất CH 3 COOCH 3 có tên gọi là

Câu 3 :

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

Câu 4 :

Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 5 :

Hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H 2 (đktc) sinh ra là

Câu 6 :

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 8 :

Cấu hình electron nguyên tử của sắt là

Câu 9 :

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Câu 10 :

c, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

Câu 11 :

Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml dung dịch AgCl 3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 12 :

Ngâm một mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 gam vào cốc thủy tinh chứa 100 ml dung dịch CuSO 4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng (gam) kim loại có trong cốc là

Câu 13 :

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?

Câu 14 :

Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là

Câu 15 :

Saccarozơ thuộc loại

Câu 16 :

Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 17 :

Số mol Cl 2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl 3 thành K 2 CrO 4 khi có mặt KOH là

Câu 18 :

Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

Câu 19 :

Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là

Câu 20 :

Cho dãy các dung dịch sau: HCOOH, C 2 H 5 OH, C 2 H 4 (OH) 2 , C 6 H 1206 (glucozơ), HO - CH 2 -CH 2 -CH 2 -OH, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là

Câu 21 :

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

Câu 22 :

Nguyên tắc sản xuất gang là

Câu 23 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Câu 24 :

Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH) 2 ) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn phương pháp thu khí NH 3 tốt nhất?

Câu 25 :

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính

Câu 26 :

Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí đo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt

(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl

Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?

Câu 29 :

Chất X có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Câu 30 :

Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,05M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là

Câu 31 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 32 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 33 :

Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:2) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO 2 và 12,096 gam H 2 O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 36 :

Tiến hành 4 thí nghiệm:

+ TN1: Cho Na và bột Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3 loãng (tỉ lệ mol Fe:HNO 3 = 3:8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.

+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl 3 (tỉ lệ mol Zn:FeCl 3 = 1:2).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 37 :

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X . Sục khí CO 2 vào dung dịch X . Kết tủa thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm Alanin; axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 ; H 2 O và N 2 . Dẫn Y qua bình đựng H 2 SO 4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,74 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất là:

Câu 39 :

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và Al với 4,64 gam FeCO 3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO 4 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T, trong đó có chứa 0,01 mol H 2 . Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được 12,768 lít CO 2 (đktc) và 7,92 gam H 2 O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với