Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO 3 , ZnCl 2 , HI, Na 2 CO 3 . Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau
Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt là
Hợp chất A được tạo thành từ ion M + và ion X 2- . Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M + lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X 2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là
X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C 4 H n O 2 ) Y Z C 2 H 3 O 2 Na
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, NaOH và Na 2 CO 3 trong dung dịch axit H 2 SO 4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng:
C 4 H 10 O X Y Z 2-hiđroxi-2-metyl propanal
X là:
Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH 3 lọc lấy kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H 2 SO 4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là
Có các hóa chất: K 2 Cr 2 O 7 , HCl, KMnO 4 , MnO 2 , NaCl, HClO, H 2 SO 4 , KClO 3 . Những hóa chất được sử dụng để điều chế Cl 2 trong phòng thí nghiệm là
Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 ; (2) dung dịch NaAlO 2 dư vào dung dịch HCl; (3) cho Ba vào dd H 2 SO 4 loãng; (4) Cho H 2 S vào dd CuSO 4 ; (5) Cho H 2 S vào dd FeSO 4 ; (6) Cho NaHCO 3 vào dd BaCl 2 ; (7) Sục dư NH 3 vào Zn(OH) 2 ; (8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 ; (9) Cho H 2 S vào FeCl 3 ; (10) Cho SO 2 vào dung dịch H 2 S. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là
Đun nóng hỗn hợp X gồm C 3 H 4 , C 3 H 6 và H 2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H 2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Cho sơ đồ chuyển hoá :
C 6 H 5 -C≡CH X Y Z
Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H 2 O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al 3+ ; 0,06 mol SO 4 2- ; 0,03 mol Cl - . Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ?
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O 2 và 2,5a mol SO 2 ở 100 o C, 2 atm (có mặt xúc tác V 2 O 5 ), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100 o C, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO 3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
Cho các phản ứng:
Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 -> Khí X
Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 -> Khí X
NaNO 2 bão hòa + NH 4 Cl bão hòa -> Khí Z
KMnO 4 -> Khí T
Các khí tác dụng được với nước clo là
Cho phản ứng: Na 2 SO 3 + KMnO 4 + NaHSO 4 -> Na 2 SO 4 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO 4 , FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl 2 , NO, SO 2 , CO 2 , C 2 H 4 , H 2 , NH 3
Hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(C x H y O z N 4 ) và Z(C n H m O 7 N t ) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp X trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là
Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp A gồm X, Y (M X < M Y ) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % về khối lượng của X trong A là
Cho các phản ứng sau:
1. H 2(k) + I 2(r) 2 HI (k) , ∆ H >0
2. 2NO (k) + O 2(k) 2 NO 2 (k) , ∆ H <0
3. CO(k) + Cl 2 (k) COCl 2(k) , ∆ H
4. CaCO 3(r) CaO (r) + CO 2(k) , ∆ H >0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?
Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl 2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần với
Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?
Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: H 2 S, NaOH, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , KMnO 4 , BaCl 2 , Cl 2 và Al; số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
Dầu thô khai thác từ mỏ dầu là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mà từ đó người ta đã tách được nhiều sản phẩm có giá trị. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là
Hỗn hợp X gồm KClO 3 , Ca(ClO 3 ) 2 , CaCl 2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O 2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl 2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K 2 CO 3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO 3 trong X là
Trong các nguyên tử và ion : Ne, Na, Mg, Al, Al 3+ , Mg 2+ , Na + , O 2– , F – , hạt có bán kính lớn nhất và hạt có bán kính nhỏ nhất là
Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br 2 , (CH 3 CO) 2 O, Na, NaHCO 3 , CH 3 CH 2 OH, HNO 3 ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO 3 và H 2 SO 4 đặc nguội.
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.
(d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).
(e) CrO là oxit bazơ, Cr 2 O 3 là oxit lưỡng tính, CrO 3 là oxit axit.
(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH 3 hoặc CO đều thu được Cu.
(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3.
Số phát biểu đúng là
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (M Y < M Z ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O 2 dư, thu được Na 2 CO 3 , hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
Cho 14,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychứa m gam hỗn hợp 2 muối hữu cơ. Biết rằng X có thể làm mất màu nước brom. Giá trị gần nhất của m là
Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C 7 H 9 N là
Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C 2 H 5 OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 còn Y có một nhóm–NH 2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
Hòa tan 19,45 gam hỗn hợp gồm kim loại X (hóa trị I) và Y (hóa trị II) vào dung dịch chứa đồng thời HNO 3 và H 2 SO 4 đặc, nóng được 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO 2 và SO 2 có tỉ khối so với oxi là 47:28. Khối lượng muối khan thu được là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%N 2 và 20%O 2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5 0 C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO 2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br 2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO 2 và b mol H 2 O. Giá trị của a, b lần lượt là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ -> C 2 H 6 O -> C 2 H 4 -> C 2 H 6 O 2 -> C 2 H 4 O (mạch hở) -> C 2 H 4 O 2 .
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 trong điều kiện thích hợp ?
Đun nóng một dẫn xuất tetraclo của benzen với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) trong metanol, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với natri monocloaxetat và sau cùng là axit hóa thì thu được chất diệ tcỏ 2,4,5-T. Trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T nêu trên đã sinh ra một sản phẩm phụ có độc tính cực mạnh và là thành phần gây độc mạnh nhất của “Chất độc màu da cam” đó là chất độc “dioxin” có CTCT thu gọn như sau:
CTPT của dioxin là :
Cho các phát biểu sau:
(a).Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, anilin
(b).Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ
(c). Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, P.E, tơ nilon-6,6
(d). Ancol thơm C 8 H 10 O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X có C 2 H 5 OH, C 2 H 5 COOH, CH 3 CHO trong đó C 2 H 5 OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H 2 O và 3,136 lít CO 2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na 2 S 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(b) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
(c) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(d) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(f) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.
(g) Nung SiO 2 và Mg (tỉ lệ mol 1:2) trong điều kiện không có không khí.
(h) Đốt khí H 2 S trong O 2 dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O 2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,16 gam H 2 O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là