Tổng hợp đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO 3 ) 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , MgCl 2 có thể dùng dung dịch

Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 3 :

Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s²2s²2p 6 3s²3p 6 3d 6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

Câu 4 :

Cho tripeptit Gly –Ala – Val phản ứng với Cu(OH­) 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Câu 5 :

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl 3 , Ca(HCO 3 ) 2 , CrCl 3 , AlCl 3 , MgSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 6 :

X là amino axit no, mạch hở, đơn chức amin, đơn chức axit. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là

Câu 7 :

Hấp thụ hết 0,2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2 , kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 8 :

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ?

Câu 9 :

Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, phenol, benzen, pentan, axit acrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

Câu 10 :

Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là

Câu 11 :

Thành phần chính của phân supe photphat kép là

Câu 12 :

Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

Câu 13 :

Khối lượng Ag sinh ra khi cho 1,5 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3

Câu 14 :

Cho các chất: HCHO,CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH , HCOOCH 3 . Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu 16 :

Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?

Câu 17 :

Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 18 :

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là

Câu 19 :

Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là

Câu 20 :

Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H 2 NCH 2 COOH, (2) CH 3 COOH, (3) CH 3 CH 2 NH 2 , (4) NH 3 . Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là

Câu 21 :

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại nào sau đây?

Câu 22 :

Cho 0,02 mol Fe vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là

Câu 23 :

Cho phản ứng : FeO + HNO 3 à Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O

Tỉ lệ số phân tử HNO 3 đóng vai trò là chất oxi hóa môi trường trong phản ứng là

Câu 24 :

Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

Câu 25 :

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím ?

Câu 26 :

Quan sát sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

Hiện tượng quan sát được ở bình tam giác chứa dung dịch nước Br 2

Câu 27 :

Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?

Câu 28 :

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac

N 2 (k) + 3H 2 (k) ó 2NH 3 (k)

Khi tăng nồng độ của nitơ lên 2 lần, nồng độ của hiđro không đổi thì tốc độ phản ứng thuận

Câu 29 :

Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là

Câu 30 :

Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 31 :

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 32 :

Cho các dung dịch: K 2 CO 3 , C 6 H 5 ONa, KHSO 4 , Na 2 CO 3 , Al(NO 3 ) 3 , NH 4 NO 3 , CH 3 COONa, CH 3 NH 2 , lysin, glyxin. Số dung dịch có pH > 7 là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 10,48 gam và có 14 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết a gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 dư, đun nóng được m gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m

Câu 34 :

Nhận xét nào không đúng về nước cứng?

Câu 35 :

Có các kết luận sau:

(a) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra được 6 tripeptit chứa đồng thời glyxin, alanin và valin

(b) C 8 H 10 O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

(c) C 4 H 8 có 4 đồng phân mạch hở làm mất màu dung dịch brom

(d) C 4 H 11 N có 4 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH 3 Cl

Số kết luận đúng

Câu 36 :

Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O 2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là

Câu 37 :

Peptit X có phân tử khối nhỏ hơn 300u. Trong X có 43,64% C; 6,18% H; 34,91% O và 15,27% N. Thủy phân hoàn toàn 4,125 gam X trong dung dịch axit vô cơ thu được 4,665 gam hỗn hợp các amino axit trong đó có amino axit Y trong y học được sử dụng để hỗ trợ chức năng thần kinh, muối mononatri của Y dùng làm bột ngọt (mì chính)…Phát biểu nào sau đây không đúng về X?

Câu 38 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm CH 2 =CH-CHO, HCHO, C 2 H 5 CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO 2 và 0,22 mol H 2 O. Giá trị có thể có của m là

Câu 39 :

Đốt cháy hỗn hợp X gồm etylen glycol, metan, ancol etylic và một axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol etylen glycol bằng số mol metan) cần vừa đủ 0,7625 mol O 2 thu được 0,775 mol CO 2 . Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m

Câu 40 :

Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 và C 4 H 12 O 4 N 2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,84 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H 2 bằng 18,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Câu 41 :

Hòa tan Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất sau: KMnO 4 , Cl 2 , NaOH, Cu(NO 3 ) 2 , Cu, Na 2 CO 3 , NaNO 3 . Số phản ứng xảy ra là

Câu 42 :

Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, mạch hở X , Y , Z (M X < M Y < M Z ) và một ancol no, mạch hở đa chức T (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO 2 và 1,62 gam H 2 O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H 2 O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 1,68 lít O 2 (ở đktc) thu được hỗn hợp CO 2 và H 2 O thỏa mãn 4n E = n CO2 – n H2O . Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp A

Câu 43 :

Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin, vinyl axetilen có tỉ khối so với H 2 là 17,6. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

Câu 44 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H 2 SO 4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là

Câu 45 :

Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO 3 1M và H 2 SO 4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO 2 , H 2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H 2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X là

Câu 46 :

Cho 6,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và KNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa m gam muối và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 O và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 14,125. Giá trị của m là

Câu 47 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư).

(e) Cho khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3

Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là

Câu 48 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H 2 SO 4 và y mol Al 2 (SO 4 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Nếu cho dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH) 2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?

Câu 49 :

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,93A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 32,45 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t

Câu 50 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Gly – Ala có thể hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu tím

(c) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1

(d) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

(e) Chỉ dùng dung dịch KMnO 4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren

(f) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen

(g) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực

(h) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn

Số phát biểu đúng là: