Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Polime nào sau đây được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas?
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2 CO 3 ; 2,464 lít N 2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O 2 , thu được H 2 O và 12,32 lít CO 2 . Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất với
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho dãy các chất sau: C 2 H 2 , C 6 H 5 OH (phenol), C 2 H 5 OH, HCOOH, CH 3 CHO, CH 3 COCH 3 , C 2 H 4 . Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO 3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H 2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO 2 .
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO 3 loãng.
(5) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X , ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Hỗn hợp M gồm CH 3 CH 2 OH, CH 2 =CHCH 2 OH, CH 3 COOH, CH 2 =CHCOOH, HCOOCH 3 . Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được 0,35 mol CO 2 và 0,35 mol H 2 O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ x%. Giá trị của x là
Nhiệt phân Fe(NO 3 ) 2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm
Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Cho phản ứng hóa học: FeS + H 2 SO 4 đặc Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 ↑ + H 2 O
Sau khi cân bằng phản ứng hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên dương, tối giản thì tổng hệ số của H 2 SO 4 và FeS là
Etyl axetat không tác dụng với
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
X , Y , Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng ( M X < M Y < M Z ), T là este tạo bởi X , Y , Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E . Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X , Y , Z , T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N . Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Hợp chất nào sau đây là loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH 2 COOH). Cho 0,25 mol X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO 3 , thu được 0,4 mol CO 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được CO 2 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s 2 3p 1 . Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH) 2 ; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
Cho cân bằng hóa học sau (xảy ra trong bình kín dung tích không đổi):
PCl 5 (k) PCl 3 (k) + Cl 2 (k); H > 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng; (2) thêm một lượng khí Cl 2 ; (3) thêm một lượng khí PCl5; (4) tăng áp suất chung của hệ phản ứng; (5) dùng chất xúc tác. Những yếu tố nào đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giữ nguyên các yếu tố khác)?
Một học sinh nghiên cứu dung dịch X và thu được kết quả như sau: Dung dịch X tác dụng được với dung dịch Ba(OH) 2 , sinh ra kết tủa trắng. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra khí không làm mất màu dung dịch KMnO 4 . Dung dịch X tác dụng với dung dịch natri panmitat, sinh ra kết tủa. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho phản ứng hóa học: Br 2 + 5Cl 2 + 6H 2 O 2HBrO 3 + 10HCl
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho 2,13 gam P 2 O 5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là
Ở dạng lỏng, phenol và ancol benzylic đều phản ứng với
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO 3 .
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO 3 loãng.
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl 2 .
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol X bất kì, nếu thu được số mol CO 2 nhỏ hơn số mol H 2 O thì X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
(2) Tơ nilon – 6,6 và tơ visco đều là tơ tổng hợp.
(3) CH 3 COOH và H 2 NCH 2 CH 2 NH 2 có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
(4) Các chất: CHCl=CHCl, CH 3 CH=CHCH 2 OH, CH 3 CH=CHCOOH đều có đồng phân hình học.
Những phát biểu sai là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Hỗn hợp M gồm C 2 H 5 NH 2 , CH 2 =CHCH 2 NH 2 , H 2 NCH 2 CH 2 CH 2 NH 2 , CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 và CH 3 CH 2 NHCH 3 . Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O 2 , chỉ thu được CO 2 ; 18 gam H 2 O và 3,36 lít N 2 . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 NH 2 trong M là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K 2 O, KOH, KHCO 3 , K 2 CO 3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl 3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(NH 4 ) 2 Cr 2 O 7
Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là
Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N gồm hai muối R 1 COONa, R 2 COONa và m gam R'OH (R 2 = R 1 + 28; R 1 , R 2 , R' đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H 2 O; 15,9 gam Na 2 CO 3 và 7,84 lít CO 2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H 2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K 2 CO 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (a + b) có giá trị là
Hòa tan hoàn toàn m gam MSO 4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 7,5A không đổi, trong khoảng thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây, thu được dung dịch Y và khối lượng catot tăng a gam. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M, sinh ra 4,9 gam kết tủa. Coi toàn bộ lượng kim loại sinh ra đều bám hết vào catot. Giá trị của m và a lần lượt là
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO 4 ?
Có 3 dung dịch: Na 2 SO 3 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 đựng riêng biệt trong 3 ống nghiệm mất nhãn. Thuốc thử duy nhất cần dùng để nhận biết 3 ống nghiệm trên bằng phương pháp hóa học là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí SO 2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(2) Khí CO 2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(3) Các dạng nhiên liệu như than, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
(4) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl 3 và CF 2 Cl 2 ) phá hủy tầng ozon.
(5) Các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, mặt trời đều là những nguồn năng lượng sạch.
Những phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là C n H 2n+2 , C m H 2m , C n+m+1 H 2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H 2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong CCl 4 , thấy có tối đa 24 gam Br 2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO 2 và 0,5 mol H 2 O. Giá trị của a là
Số đồng phân cấu tạo bền, mạch hở có cùng công thức phân tử C 3 H 6 O 2 đều tác dụng với kim loại Na là
Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?