Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe 2 O 3 , CuO, Fe 3 O 4 (có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y.Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,đktc).Giá trị của m là :
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O 2 , thu được H 2 O và 26,88 lít CO 2 .Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M.Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.Giá trị của V là :
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H 2 (ở đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối.Giá trị của m có thể là :
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH) 2 dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau
CO 2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau:
Chất nào sau đây là monosaccarit?
X là dung dịch chứa H 2 SO 4 1M và HCl 1M.Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn V 1 lít dung dịch X với V 2 lít dung dịch Y đến khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có PH = 13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít.
Lúc đầu số mol của khí X 2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X 2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X 2 trong khoảng thời gian trên là:
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO 2 và 23,4 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là :
Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói KHÔNG với ma túy.Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ?
Hòa tan hoàn toàn lần lượt m 1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe rồi m 2 gam một oxit sắt trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, rất dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít H 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO 4 0,15M thu được dung dịch Z chứa 36,37 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m 1 và m 2 lần lượt là :
Trong các phân tử : CO 2 , NH 3 , C 2 H 2 , SO 2 , H 2 O có bao nhiêu phân tử phân cực?
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 .
(2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch H 2 S.
(3) Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 vào nước.
(4) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(6) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
Cho các phương trình phản ứng sau:
Kim loại R là
Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO 2 và SO 2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproait (nilon – 6 )?
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O 2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O và N 2 .Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Sô đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :
Cho sơ đồ chuyển hóa :
T có công thức cấu tạo thu gọn là :
Cho các chất sau : CO 2 , NO 2 , CO, CrO 3 , P 2 O 5 , Al 2 O 3 . Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
Xà phòng hóa hoàn toàn m 1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt chý hoàn toàn Y thu được K 2 CO 3 , H 2 O và 30,8 gam CO 2 .Giá trị của m 1 , m 2 lần lượt là :
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe 3 O 4 , Al có số mol bằng nhau.Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO 2 , NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỷ khối của Z so với heli là :
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 8,5 gam hỗn hợp X cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và hai kim loại kiềm lần lượt là :
Hỗn hợp R gồm hai ancol no, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, ). Khi đốt cháy một lượng hỗn hợp R thu được CO 2 và H 2 O có tỷ lệ tương ứng là 2 : 3. Phần trăm khối lượng của X trong R là :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH 4 HCO 3 , NaHCO 3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x, y, z lần lượt là:
Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng:
Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng ?
Trong các chất: m-HOC 6 H 4 OH, p-CH 3 COOC 6 H 4 OH, CH 3 CH 2 COOH, (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 , CH 2 (Cl)COOC 2 H 5 , HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH, ClH 3 NCH(CH 3 )COOH
Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH) 2
(4) cho etanol tác dụng với CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K 2 CO 3 về khối lượng, còn lại là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:
Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 dư . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO 2 có tỉ khối so với H 2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan. Giá trị của m là:
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất có tính lưỡng tính
các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ
Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m 3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là
cho các dung dịch sau: NaOHCO 3 , NaHSO 4 , CH 3 COONa, BaCl 2 , NaNO 2 , NaF. Có bao nhiêu dung dịch có pH>7?
Cho các số hiệu nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 7, 9, 15, 19. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:
Thủy phân m gam mantozo, sau một thời gian thu được dung dịch X . Khi cho dung dịch X tác dụng gần hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiệu suất quá trình thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là:
Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO 2 và 15,3 gam H 2 O. mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
Dung dịch X có chứa 0,5 mol Na + ; 0,2 mol Cl - ; 0,1 mol NO 3 - ; 0,1 mol Ca 2+ ; ,1 mol Mg 2+ ;và HCO 3 - . Đun sôi dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là:
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C 3 H 4 ; C 3 H 6 ; C 4 H 4 ; C x H y thì thu được 25,3 gam CO 2 và 6,75 gam H 2 O. công thức của C x H y là
Nếu chỉ được dùng thêm 1 dung dịch để nhận biết các kim loại đựng riêng biệt: Na, Mg, Al, Fe thì đó là dung dịch nào trong các dung dịch sau:
Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là:
Trong tổng số các hạt electron, proton, notron trong ion M2+ là 34. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C 8 H 10 O?
Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58<Mx<MY<MZ<78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na
- Y, Z tác dụng được với NaHCO 3
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO 2 , m gần nhất với giá trị: